Đúng như tên gọi của mình, chiếc Classic được BlackBerry nhắm tới những đối tượng khách hàng mong muốn sở sữu một chiếc BlackBerry cổ điển kết hợp với hệ điều hành BlackBerry 10 mạnh mẽ. Họ muốn mang tất cả những gì đặc trưng nhất của BlackBerry lên chiếc Classic này.

Danh sách các phím tắt của Blackberry Classic bạn nên biết OZUNEHi

Và nhắc tới đặc điểm đã làm nên tên tuổi của "Dâu Đen" thì chắc chắn điều đầu tiên mà ai cũng nghĩ tới đó chính là: Bàn phím QWERTY và hệ thống phím tắt (shortcut) tốt nhất trên thế giới mà chưa có bất kì một hãng điện thoại nào có thể làm được.

Sau đây là tất cả những phím tắt sử dụng trên BlackBerry Classic. Người dùng có thể dùng bất kì lúc nào khi ở màn hình chính.

  • Nút A - Mở danh bạ

  • B - Mở trình duyệt browser

  • C (9) - Soạn tin nhắn mới

  • D (5) - Tạo ghi chú mới trong BlackBerry Remember

  • H - Mở BlackBerry Help

  • K - Khóa màn hình

  • L - Mở ứng dụng lịch Calendar

  • M - Mở BlackBerry Hub

  • N - Mở BBM

  • O - Mở Settings

  • P - Mở Phone Call

  • Q - Chuyển từ chế độ bình thường sang im lặng

  • R (3) - Mở đồng hồ báo thức

  • T - Soạn task mới

  • U - Mở máy tính cầm tay

  • W (1) - Sử dụng voicemail


BlackBerry Hub


Khi đang ở ngoài Hub

  • C - Soạn mailnmới

  • S - Tìm kiếm

  • U - Xem những tin chưa đọc trong Hub

  • M - Di chuyển lên trên cùng

  • B - Di chuyển xuống dưới cùng


Khi đang trong tin nhắn/mail

  • R - Trả lời tin nhắn/mail

  • L - Trả lời tất cả

  • F - Forward mail

  • W - Đánh dấu mail

  • I - Chọn folder (inbox, outbox, thư đã gửi, thư nháp,..) để lưu mail


Khi sử dụng Browser

  • N - Forward một trang

  • P - Back lại một trang

  • S - Tìm kiếm

  • U - Mở thanh địa chỉ trang đang dùng

  • K - Mở Bookmark (trang được đánh dấu)

  • H - Mở History (lịch sử)

  • W - Xem những tab đang mở

  • R - Truy cập chế độ đọc Reader

  • L - Refresh

  • I - Phóng to

  • O - Thu nhỏ

  • T - Lên đầu trang

  • B - Xuống cuối trang

  • Space - Lướt xuống một trang

  • Space + Shift - Lướt lên một trang


Khi sử dụng lịch (Calendar)

  • T - Di chuyển đến Ngày Hôm Nay

  • G - Đến một ngày nào đó do người dùng chọn

  • W/M - Chế độ xem tuần/tháng

  • P - Quay lại ngày/tuần/tháng trước đó

  • N - Xem ngày/tuần/tháng tiếp theo

  • D - Xem lịch trình đã lên/thời khóa biểu (Schedule view)

  • A - Chế độ xem theo nhật ký (Agenda view)

  • C - Tạo một sự kiện mới (New event)

  • S - Tìm kiếm những sự kiện đã tạo

  • E - Sửa một sự kiện


Khi sử dụng đồng hồ (Clock)


Đồng hồ bấm giờ (Stopwatch)

  • Space - Bắt đầu tính giờ hoặc ngừng tính giờ

  • Del - Reset và xóa thời gian trước đó


Đồng hồ đếm ngược (Timer)

  • Space - Bắt đầu tính giờ hoặc ngừng tính giờ


Khi sử dụng danh bạ (Contact)

  • T/B - Di chuyển lên trên đầu trang/cuối trang, khi đang xem một liên lạc

  • E - Sửa một liên lạc, khi đang xem danh sách danh bạ


Khi đang soạn thảo

  • Nhấn Space 2 lần - Dấu "." và sau đó sẽ tự động viết hoa chữ cái đầu

  • Space - Tự động thêm "@" hoặc "." khi đang điền địa chỉ mail

  • Nhấn giữ một chữ bất kì - Viết hoa

  • Alt + Shift - Mở CAP lock, nhấn Shift để tắt

  • Chạm và giữ vào văn bản - Bôi đen, di chuyển qua phải/trái để chọn chữ muốn chỉnh

  • Nút SYM - Kí tự đặc biệt

  • Alt + phím bất kì - Số hoặc kí tự nằm trên bàn phím

  • Alt + Shift - NUM lock, nhấn Shift để tắt

  • Chọn hình cây kéo/ biểu tượng hai tờ giấy - cắt/copy


Chắc chắn là các bạn cần có thời gian để thuộc và làm quen với nó, với lúc đầu chưa quen có thể hơi chậm và lâu. Tuy nhiên, nếu bạn có thể sử dụng một cách thuần thục thì mình đảm bảo là bạn sẽ thao tác cực kì nhanh, nhanh hơn bất kì điện thoại nào khác.

Huy Phan
Theo [url=http://undo a automatically corrected word/]BlackBerry Help[/url]