C5ZONE
CHÀO MỪNG BẠN ĐÃ GHÉ THĂM DIỄN ĐÀN C5Zone


Bạn nên đăng nhập hoặc đăng ký thì mới xem được những nội dung chính của DIỄN ĐÀN. Việc đăng nhập hoặc đăng ký làm thành viên không tốn phí gì đâu. bạn yên tâm.
Bạn cũng có thể cứ làm khách vẫn xem được một phần nội dung của Diễn đàn, nhưng bị nhiều hạn chế hạn chế ở các chuyên mục như: không xem được ảnh, không nhìn thấy link ...

< /form>< /div>< /div>
C5ZONE
CHÀO MỪNG BẠN ĐÃ GHÉ THĂM DIỄN ĐÀN C5Zone


Bạn nên đăng nhập hoặc đăng ký thì mới xem được những nội dung chính của DIỄN ĐÀN. Việc đăng nhập hoặc đăng ký làm thành viên không tốn phí gì đâu. bạn yên tâm.
Bạn cũng có thể cứ làm khách vẫn xem được một phần nội dung của Diễn đàn, nhưng bị nhiều hạn chế hạn chế ở các chuyên mục như: không xem được ảnh, không nhìn thấy link ...

< /form>< /div>< /div>
C5ZONE
Would you like to react to this message? Create an account in a few clicks or log in to continue.

C5ZONELog in

We Share


Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop

power_settings_newLogin to reply

descriptionTổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop EmptyTổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop

more_horiz
Bài 1: Tìm hiểu về Photoshop

1. Tìm hiểu các MENU:

Đầu tiên là File:
File -> New = mở một tập tin mới.
File -> Open = Mở file với tất cả các định dạng, jpg, psd, fif... (chỉ dùng cho trình này thôi)
File -> Save for web = Lưu hình với định dang dùng cho web
...
Image -> Mode = chuyển đổi hệ màu
Image -> Adjustments = tinh chỉnh màu sắc
Image -> Rotate Canvas = Dùng để xay hình...
...
Layer -> = các thay đổi về lớp...
...
Select -> = liên qua đến vùng chọn
...
Filter -> hiệu ứng

2. Công cụ:

1.Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Marquee Nhóm công cụ Marquee tạo vùng chọn hình chữ nhật, hình e-kip, vùng chọn rộng một hang, vùng chọn rộng một cột .
2.Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Move Công cụ Move dịch chuyển vùng chọn, lớp, và đường gióng
3.Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Magic%20WandCông cụ Magic Wand chọn những vùng được tô màu tương tự nhau.
4.Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Crop Công cụ Crop xén bớt hình ảnh .
5.Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Slice Công cụ Slice tạo mảnh .
6.Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Slice%20Selection Công cụ Slice Selection chọn mảnh .
7.Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Healing%20Brush Công cụ Healing Brush dung họa tiết hoặc ảnh mẫu chấm sửa lỗi trên hình ảnh.
8.Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Patch Công cụ Patch chấm sửa vùng ảnh được chọn bằng một mẫu hình ảnh hoặc hoạ tiết .
9.Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Brush Công cụ Brush tạo nét vẽ bằng cọ vẽ (hiệu ứng vẽ bằng cọ) .
10.Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Pencil Công cụ Pencil tạo nét vẽ có đường viền sắc nét .
11.Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Clone%20Stamp Công cụ Clone Stamp tô vẽ bằng bản sao của hình ảnh .
12.Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Pattern%20Stamp Công cụ Pattern Stamp lấy một phần hình ảnh làm mầu tô
13.Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop History%20Brush Công cụ History Brush tô vẽ bằng bản sao trạng thái hoặc ảnh chụp nhanh được chọn vào cửa sổ hình ảnh hịên hành .
14.Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Art%20History%20Brush Công cụ Art History Brush tô vẽ bằng những nét phác cách điệu, mô phỏng nhiều kiểu tô vẽ khác nhau, thông qua trạng thái hay ảnh chụp nhanh được chọn .
15.Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Eraser Công cụ Eraser xoá pixel và phục hồi các phần ảnh về lại trạng thái đã lưu trước đó
16.Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Background%20Eraser Công cụ Background Eraser kéo xoá vùng ảnh thành trong suốt .

17.Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Magic%20Eraser Công cụ Magic Eraser xoá các vùng màu thuần thành trong suốt chỉ bằng một lần nhấp .
18.Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Gradient Nhóm công cụ Gradient tạo hiệu ứng hoà trộn dạng đường thẳng (Linear), toả tròn (Radial), xiên (Angle), phản chiếu (Reflected), hình thoi (Diamond) giữa hai hay nhiều màu .
19.Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Paint%20Bucket Công cụ Paint Bucket tô đầy những vùng có màu tương tự nhau bằng màu mặt .
20.Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Custom%20Shape Công cụ Custom Shape tạo hình dạng tuỳ biến được chọn từ danh sách hình dạng tuỳ biến
21.Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Annotations Nhóm công cụ Annotations tạo chú thích nói và viết kèm theo hình ảnh .
22.Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Eyedroper Công cụ Eyedroper lấy mẫu màu trong hình ảnh .
23.Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Measure Công cụ Measure đo khoảng cách, vị trí, và góc độ .
24.Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Hand Công cụ Hand di chuyển hình ảnh trong cửa sổ .
25.Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Zoom Công cụ Zoom phóng lớn và thu nhỏ ảnh xem.

3. Giao diện của Photoshop cơ bản như sau:

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Njkcfnbkjdfj6jp4kq

1.Các thanh ngang :

-Thanh memu ngang nằm trên cùng giống như các phần mềm khác là danh mục các lệnh .

-Thanh Option (thanh tuy chọn) nằm phía dưới thanh menu trình bầy các tuỳ chọn & thuộc tính của các công cụ .

-Thanh Status (thanh trạng thái) nằm dưới cùng của màn hình Photoshop biểu diễn trạng thái của file ảnh & chức năng của công cụ hiện hành.

2.Hộp công cụ (tool box):

Là nơi chứa các công cụ của photoshop .

Các công cụ được chia thành 3 nhóm :

-Nhóm công cụ tạo vùng chọn và di chuyển .

-Nhóm công cụ tô vẽ.

-Nhóm công cụ tạo Path, cfhỉnh sửa Path & công cụ gõ text.

Ngoài các công cụ kể trên tool box còn chứa các phím chuyển đổi qua lại giữa các chế độ làm việc & 2 ô mầu Foreground, Background.


3.Các nhóm bảng (palettes):

Đây là nhóm dùng để quản lý hình ảnh & các tính chất khác của file ảnh .

Gồm các bảng sau :

-Nhóm 1 :

+Bảng Navigato quản lýviệc xem ảnh .

+Bảng info thông tin về mầu sắc & toạ độ của điểm mà con trỏ đặt tới.

+Bảng Histogam biểu dồ đo điểm ảnh.

-Nhóm 2:

+Bảng Color quản lý về mầu sắc.

+Bảng Swatches quản lý mầu cho sẵn.

+Bảng Styles quản lý hiệu ứng cho sẵn.

-Nhóm 3 :

+ History quản lý thao tác đã làm đối với file ảnh.

+Acions quản lý các thao tác tự động.

-Nhóm 4 :

+Layer quản lý về lớp.

+Channel quản lýcác kênh mầu.

+Path quản lý về path

4. Giới thiệu sơ lược về bộ lọc trong Photoshop

"Tài sản riêng" của photoshop gồm 97 bộ lọc (nói là tài sản riêng vì nó là số bộ lọc do Adobe thiết kế và tích hợp vào chương trình, ngoài ra còn có vô số bộ lọc bên thứ ba, do nhiều nguồn khác cung cấp để sử dụng trong photoshop). Số bộ lọc riêng của Adobe Photoshop được xếp vào 13 hạng mục liệt kê trên menu Filter, và sẽ được trình bày chi tiết từng bộ lọc một.

-- Nhóm bộ lọc Artistic --

Colored Pencil
Cutout
Dry Brush
Film Grain
Fresco
Neon Glow
Paint Daubs
Palette Knife
Plastic Wrap
Poster Edges
Rough Pastels
Smudge Stick
Sponge
Underpainting
Watercolor

-- Nhóm bộ lọc Blur --

Blur
Blur More
Gaussion Blur
Motion Blur
Radial Blur
Sman Blur

-- Nhóm bộ lọc Brush Strokes --

Accented Edges
Angled Strokes
Crosshatch
Dark Strokes
Ink Outline
Spatter
Sprayed Strokes
Sumi-e

-- Nhóm bộ lọc Distort --

Diffuse Glow
Displace
Glass
Ocean Ripple
Pinch
Polar Coordinates
Ripple
Shear
Spherize
Twirl
Wave
ZigZag

-- Nhóm bộ lọc Noise --

Add Noise
Despeckle
Dust & Scratches
Median

-- Nhóm bộ lọc Pixelate --

Color Halftone
Crystallize
Facet
Fragment
Mezzotint
Mosaic
Pointillize

-- Nhóm bộ lọc Render --

Clouds
Diffference Clouds
Lens Flare
Lighting Effects
Texture Fill

-- Nhóm bộ lọc Sharpen --

Sharpen
Sharpen More
Sharpen Edges
Unsharp Mask

-- Nhóm bộ lọc Stetch --

Bas Relief
Charcoal
Chalk & Charcoal
Chrome
Conté Crayon
Graphic Pen
Halftone Pattern
Note Paper
Photocopy
Plaster
Reticulation
Stamp
Torn Edges
Water-Paper

-- Nhóm bộ lọc Stylize --

Diffuse
Emboss
Extrude
Find Edges
Glowing Edges
Solarize
Tiles
Trace Contour
Wind

-- Nhóm bộ lọc Texture --

Craquelure
Grain
Mosaic Tiles
Patchwork
Stained Glass
Texture

-- Nhóm bộ lọc Video --

De-interlace
NTSC Color

-- Nhóm bộ lọc còn lại ( Other ) --
Custom
High Pass
Minimum
Maximum
Offset

Các nguyên tắc sử dụng bộ lọc

Photoshop dùng bộ lọc để thay đổi dữ liệu hình ảnh theo nhiều phương pháp khác nhau. Ví dụ, thay vì dùng công cụ Blur trên phần lớn hình ảnh, bạn có thể dùng một trong các bộ lọc Blur và thay đổi mọi điểm ảnh trong vùng chọn của bạn chỉ một lần. Bạn có thể thay đổi hiệu ứng chiếu sáng trong hình ảnh bằng cách sử dụng bộ lọc Lighting Effects, hoặc bổ sung một chút màu ngẫu nhiên cho hình ảnh với bộ lọc add noise ... Và thế là bạn đã nắm được khái niệm rồi đấy.


Tuy cũng có bộ lọc này hữu dụng hơn bộ lọc khác.Thật sự bạn rất cần làm việc với bộ lọc để khám phá đầy đủ tiềm năng của chúng. Bộ lọc là một lĩnh vực nơi bạn không thể "tuân thủ theo nguyên tắc" được. Mặc dù mỗi bộ lọc đều được thiết kể để đạt hiệu ứng tốt nhất, nhưng thật ra cách dùng sáng tạo nhất của bạn chỉ nảy sinh khi bạn sử dụng "sai" bộ lọc.


* Mách nước: bạn nên dùng thời gian để thử nghiệm với các bộ lọc. Sau đó, đưa ra nhận xét về cách thực tạo một hiệu ứng nào đó, và nhập vào trường Caption của lệnh File -> File Info. Những nhận xét này đi kèm hình ảnh sẽ giúp bạn ghi nhớ những điều đã làm).


Không ai có thể áp đặt luật lệ sử dụng bộ lọc cho bạn. "Cảnh sát bộ lọc" sẽ không đình chỉ công việc làm của bạn nếu như bạn có vi phạm một nguyên tắc sử dụng bộ lọc nào đó. Tuy nhiên, có nhiều phương pháp đạt hiệu quả cao hơn - hoặc thấp hơn - để tiếp cận việc sử dụng các bộ lọc. Dưới đây là một số đề nghị:

-- Biết rõ về bộ lọc --

Bạn hãy thử nghiệm với các bộ lọc đủ để có cảm nhận tốt về những điều chúng có thể làm.Bạn thấy rằng bạn có một số bộ lọc "ưa thích nhất".

-- Mỗi tuần lại nắm vững một bộ lọc mới –

(Điều này sẽ làm cho bạn mất gần hai năm). Thử nghiệm với bộ lọc mới, trước hết dùng các xác lập mặc định. Kế đó, thử nghiệm những xác lập thấp nhất và cao nhất cho công cụ điều khiển. Xem xét các xác lập ở khoảng giữa sẽ tạo hiệu ứng nào. Nếu có nhiều công cụ điều khiển, hãy kéo một cái lên cao và một cái xuống thấp. Đảo lại các xác lập này. Xem mức độ thay đổi các kết quả.Thay vì dùng lệnh Undo, bạn nên làm việc với một ảnh tương đối nhỏ và giữ bản sao của bản gốc. Nên ghi lại mọi xác lập bạn thực sự thích thú.

-- Áp dụng bộ lọc cho lớp --

Trước khi áp dụng một bộ lọc, cần đặt vùng chọn lên một lớp và áp dụng bộ lọc cho lớp đó. Điều này cho phép bạn hoà trộn (blend) bộ lọc đó vào hình ảnh nếu không muốn bộ lọc đạt cường độ tối đa, hoặc thay đổi chế độ Blending. Nó còn cho phép bạn thay đổi quyết định ở bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thiết kế.

-- Thử nghiệm với lệnh Fade --

Lệnh Filter -> Fade là lệnh rất mới trong Photoshop. Nó cho phép bạn chỉ giữ một tỷ lệ phần trăm hiệu ứng lọc được áp dụng va thay đổi chế độ Blending. Đây là một đặc tính mới rất tuyệt. Nó làm giúp bạn mọi công việc vốn được thực hiện bởi quá trình lọc lớp, ngoại trừ bạn cảm thấy hài lòng sau khi làm xong việc.Bạn không thể thay đổi ý tưởng qua lệnh Undo.

-- Lọc trong một kênh đơn lẻ để có được hiệu ứng đặc biệt --

Một số bộ lọc có thể được áp dụng cho một kênh đơn lẻ trong một lần. Bạn có thể nhận được vài hiệu ứng rất thú vị bằng cách áp dụng bộ lọc chỉ cho một kênh Green chẳng hạn.

-- Lọc kênh Alpha và dùng kênh này làm mặt nạ vùng chọn –

Bạn có thể nhận được kết quả gây ấn tượng, bằng cách áp dụng bộ lọc cho dữ liệu trong kênh Alpha (ví dụ, phiên bản grayscale của hình ảnh ). Sau đó dùng kênh này làm vùng chọn và áp dụng bộ lọc khác cho toàn bộ hình ảnh qua vùng chọn đó. Bộ lọc Crystallize đặc biệt có hiểu quả đối với kỹ thuật này.

-- Dùng sai bộ lọc --

Xem thử điều gì xảy ra khi bạn phá vỡ các nguyên tắc. Đôi lúc bạn lại có thể nhận được các hiệu ứng đặc biệt tuyệt vời khi áp dụng bộ lọc qua những xác lập mà trong các trường hợp khác có thể là không thích hợp.

-- Hãy suy nghi về "đa ứng dụng" --

Kỹ thuật khác tạo hiệu ứng đặc biệt là áp dụng lại cùng bộ lọc cho một vùng chọn ít nhất vài lần. Điều này đặc biệt thích hợp với nhóm bộ lọc o*ne-Step. Tuy nhiên kỹ thuật này cung có thể có tác dụng với nhiều bộ lọc. Bạn cung có thể thử lọc lại vùng chọn với cùng bộ lọc,các xác lập khác nhau,hoặc một bộ lọc hoàn toàn khác.

-- Làm cho hiệu ứng lọc trở thành hiệu ứng đặc trưng của chính bạn --

Đây chỉ là quan niệm về tính đạo đức trong công việc theo kiểu Thanh giáo mà thôi ! Bạn có cảm thấy rằng việc sử dụng bộ lọc một hiệu ứng, chẳng hạn bộ lọc Colored Pencil là một việc làm lừa đảo. Nếu chỉ lọc một hình ảnh và nói "Tốt rồi, bây giờ đó là nghệ thuật", điều đó không chỉ không chính xác mà còn dường như là không đúng .. Mà nếu quả đó là nghệ thuật, thì cũng không phải là nghệ thuật của bạn. Bạn có thể tạo một hiệu ứng lọc mang nét đặc trưng riêng bằng cách thay đổi chế độ Blending, bổ sung những hoạ tiết riêng của bạn và kết hợp các hiệu ứng. Tất nhiên phải tuân thủ chặt chẽ các hướng dẫn thực hiện thì sau đó bạn mới có thể phát huy được óc sáng tạo của chính mình. Bạn sẽ phát triển tính nghệ thuật nếu tìm được cách phối hợp bộ lọc thành phong cách cho riêng mình.

-- Tuân theo một giới hạn --

Một số bộ lọc rất đặc biệt và dễ nhận biết. Đặc biệt với bộ lọc thuộc tập hợp Adobe Gallery Efffects của thuở ban đầu, bạn chỉ cần đảm bảo chúng không xung đột với nhau một cách rõ rệt trong hình ảnh đã lọc. Ảnh lọc quá mức sẽ tựa như một bộ lấy mẫu. Các bộ lấy mẫu là một thứ giáo cụ tuyệt vời, nhưng chúng hiếm khi là nghệ thuật. Hãy để bộ lọc hỗ trợ mục đích nghệ thuật của hình ảnh.

5. Sử dụng bộ lọc Photoshop

Như đã nói, không tính đến những bộ lọc "bên thứ ba", bản thân photoshop có đến 98 bộ lọc riêng, xếp thành 13 hạng mục: Artistic, Blur, Brush, Strokes, Distort, Noise, Pixelate, Render, Sharpen, Sketch, Stylize, Texture, Video và Others gồm những bộ lọc không có cùng đặc điểm - truy cập từ menu Filter. Phần này sẽ lần lượt giới thiệu từng bộ lọc theo từng nhóm, có kèm theo thông tin hướng dẫn sử dụng.

Kiểu bộ lọc:

Có ba kiểu bộ lọc chính

-- Bộ lọc một bước ( o*ne Step Filter ) --

Áp dụng bộ lọc không có sự điều khiển của người dùng. Ví dụ bộ lọc Blur, làm nhoè các điểm ảnh trong hình ảnh để màu trong mỗi điểm ảnh trở nên hơi gần hơn với màu của các điểm ảnh gần nó nhất. Bạn không thể định rõ mức độ nhoè bạn muốn có cho điểm ảnh đó. Bạn chọn tên bộ lọc từ menu, bộ lọc thực hiện công việc của nó, và thế là xong. Bạn có thể áp dụng bộ lọc đó nhiều lần nhưng kết quả lọc lần đầu so với lần sau đều như nhau và bạn không thể thay đổi. Có thể tìm thấy bộ lọc loại này trong menu Filter do chúng không có các dấu ( ... ) theo sau tên.

-- Bộ lọc tham số ( Parameter Filter ) --

Cho bạn các lựa chọn. Bạn cần cài đặt các con trượt hoặc công cụ điều khiển để định rõ công việc mà bộ lọc sẽ thực hiện. Hầu hết bộ lọc cài sẵn trong photoshop là thuộc kiểu này.

-- Bộ lọc ứng dụng mini ( Mini-application Filter ) --
Là bộ lọc cho phép người sử dụng lưu và gọi lại các xác lập, tạo ra môi trường riêng bên trong photoshop. Nhiều bộ lọc của bên thứ ba (tức bộ lọc không do Adobe chế tạo mà phải đặt mua riêng) là bộ lọc ứng dụng mini, còn bộ lọc gốc photoshop thì không thuộc loại này.

Loại bộ lọc:

Các bộ lọc có thể được phân chia thành nhiều loại chung. Hai loại cơ bản nhất là Production và Special Effects. Bộ lọc hướng dẫn sản xuất dùng để chỉnh màu hoặc hiệu chỉnh tiêu điểm giúp chuẩn bị hình ảnh để in. Bộ lọc hiệu ứng đặc biệt thay đổi hình ảnh theo cách thức không hiện thực. Loại này còn được chia nhỏ thành những loại sau :

-- Pre-Press -- Bộ lọc giúp chuẩn bị hình ảnh để in ra
-- Special Effects --Mục đích là thay đổi hình ảnh theo chiều hướng nghệ thuật hơn là hiện thực
-- Color Change -- Bộ lọc thay đổi các giá trị màu trong hình ảnh
-- Deformation -- Bộ lọc thay đổi hình học của các hình ảnh bằng cách uốn, vặn, thu nhỏ ...
-- Displacement -- Sử dụng hình ảnh khác hoặc một thuật toán cài sẵn làm ánh xạ để điều khiển sự biến dạng của ảnh gốc. Làm cho hình ảnh đó có dáng vẻ tựa như được chiếu qua kiểu bề mặt khác, chẳng hạn nước hoặc thuỷ tinh.
-- Destructive -- Bộ lọc thay thế hình ảnh với hiệu ứng riêng: hình ảnh gốc không tác động đến kết quả lọc
-- Distressed -- Hình ảnh gốc thay dổi hiệu ứng bộ lọ, nhưng hình ảnh được lọc không dễ nhận biết được
-- Focus -- Bộ lọc thay đổi tiêu điểm của hình ảnh,làm cho ảnh sắc nét hoặc nhoè hơn.
-- Stylizing -- Bộ lọc tạo hiệu ứng hơi trừu tượng và tạo phiên bản cách điệu hoá của ảnh gốc.
-- Texture -- Bộ lọc tạo hoa văn bề mặt ( gọi là mẫu kết cấu )
-- 3D -- Bộ lọc tạo chiều thứ ba trong hình ảnh
Một số bọ lọc có thể thuộc nhiều loại."Special Effects" và Pre-Press là chủ đích hơn là kết quả. Chúng được dùng kết hợp với các loại khác trên biểu đồ.

Chế độ màu được chấp nhận:

Bộ lọc có thể làm việc trên chế độ RGB,Grayscale, CMYK, hoặc chế độ màu Lab - hoặc chỉ trên một vài chế độ trong số đó. Vị trí này trên biểu đồ cho bạn biết bộ lọc đang bàn có thể hoạt động trên chế độ màu nào. Hình ảnh trong chế độ Bitmap hoặc Indexed Color không thể lọc được.

Kiểu xem trước:

Sẽ luôn luôn hữu ích khi có khả năng xem xét hiệu ứng lọc trước khi quyết định áp dụng bộ lọc đó vào hình ảnh. Điều này đặc biệt quan trọng khi bạn dùng bộ lọc tham số, bởi lẽ nó giúp bạn lựa chọn các xác lập thích hợp và rút ngắn thời gian thi hành. Nhiều bộ lọc của Photoshop có khung xem trước - tức vùng trong hộp thoại của bộ lọc đang sử dụng cho phép bạn xem những gì xảy ra khi áp dụng bộ lọc đó. Các bộ lọc o*ne-Step không có khung xem trước. Dưới đây là một số kiểu xem trước của bộ lọc:

-- Không có ( none ) -- Bộ lọc không có khung xem trước
-- Một phần ( Small Filter Preview ) -- Có một vùng nhỏ trong hộp thoại hiển thị một phần nhỏ của hình ảnh khi được áp dụng bộ lọc.
-- Toàn phần ( Full Filter Preview ) -- Ngoài khung xem trước nhỏ,bạn có thể xem các kết quả ảnh trên ảnh gốc. Cả khung xem trước nhỏ và ảnh gốc đều được cập nhật khi bạn thay đổi các xác lập tham số.
-- Khung dây ( Wireframe Preview ) -- Sơ đồ biểu thị đường dẫn biến dạng sẽ được dùng để lọc hình ảnh bạn không xem được màu hoặc dữ liệu hình ảnh.

descriptionTổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop EmptyRe: Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop

more_horiz
Phụ thuộc dữ liệu:

Trên biễu đồ cột này có dạng "Có/không". Có nếu bộ lọc đó thuộc loại phụ thuộc dữ liệu và chỉ có thể hoạt động trong một hình ảnh khác với hình ảnh trang (Blank Image). Việc lọc một hình ảnh trống (có màu thuần) với bộ lọc phụ thuộc dữ liệu sẽ không gây thay đổi trên hình ảnh đó. Một bộ lọc độc lập với dữ liệu ("không") sẽ tạo ra một kết quả ngay cả nếu hình ảnh hoàn toàn trắng. Một số bộ lọc độc lập với dữ liệu chỉ làm việc nếu hình ảnh không phải màu trắng: bộ lọc Clouds là mộ lọc duy nhất tạo kết quả trên lớp hoàn toàn trong suốt. Những bộ lọc khác ít nhất phải có các điểm ảnh để làm việc trên đó (và bạn sẽ phạm lỗi nếu cố tình áp dụng loại bộ lọc này trên lớp trong suốt).

Phụ thuộc màu

Đây cũng là cột có dạng "Có/không" khác "không" có nghĩa là màu Blackground và màu Foreground đã chọn từ ToolBox là màu nào cũng được,không thành vấn đề. "Có" có nghĩa là bộ lọc sử dụng hoặc màu Foreground hoặc Background hoặc cả hai như một phần của hiệu.

Link:
- Doc: [You must be registered and logged in to see this link.]
- DocX: [You must be registered and logged in to see this link.]

Theo: Trường Tồn

descriptionTổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop EmptyRe: Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop

more_horiz
Bài 2: Hiệu ứng chữ huyền ảo


Tạo hiệu ứng cho Text là một trong các ứng dụng nổi bật của Photoshop đang được rất nhiều người sử dụng. Với óc tưởng tượng bay bổng, hàng nghìn kiểu chế biến chữ viết để chúng trông bắt mắt hơn đã được thực hiện, và dưới đây là một bài hướng dẫn cách tạo một hiệu ứng chữ đơn giản trong Photoshop.

Trước tiên bạn tạo một file mới kích thước khoảng 500 x 500.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop I1

Sử dụng mầu #922f00 / #000000 và dùng công cụ Gradient Tools tạo một hình tròn như hình.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop I2

Dùng tổ hợp phí Ctrl + J để nhân đôi Layer vừa tạo và chuyển chế độ hòa trộn của layer trên thànhColor Dodge.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop I3

Bấm tổ hợp phí Ctrl+ Shift + N hoặc vào menu Layer > New > Layer để tạo một layer mới và cho layer này nằm trên cùng.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop I4

Chuyển mầu thành đen / trắng rồi vào menu Filter > Render > Clouds để tạo một đám mây đen trắng cho hình, bước này sẽ tạo cho hình có cảm giác như hiệu ứng khói.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop I5

Đặt chế độ hòa trộn cho nó là Overlay rồi giảm Opacity xuống khoảng 35% ( nếu cảm thấy ít hiệu ứng khói thì bạn có thể tăng nó lên một chút).

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop I6

Vẫn đứng ở layer mây vừa tạo, bạn vào menu Filter > Sketch > Chrome với Detail để giá trị 4 vàSmoothness để giá trị 7.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop I7

Dùng công cụ Type Tools viết một vài chữ lên hình, và đặt chế độ hòa trộn cho layer chữ là Linear Light.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop I8

Vào tiếp menu Layer > Layer Style > Blending Options, đánh dấu vào 3 mục Drop Shadow, Outer Glow, Color Overlay với các thiết lập như sau.

Drop Shadow

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop I9

Outer Glow

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop I10

Color Overlay

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop I11

Tạo một layer mới đặt dưới layer chữ, và sử dụng Pen Tools vẽ một số đường uốn lượn (Pen Toolskhá khó sử dụng đối với những người mới bắt đầu vì vậy các bạn hãy vẽ càng đơn giản càng tốt để tránh bị rối khi sử dụng Pen Tools).

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop I13

Chuyển lại công cụ Brush bằng nút B, chọn cọ hình tròn ban đầu, Hardness 100% và kích thước vào khoảng 3 đến 5 pixels, màu gì cũng được và không vẽ gì cả.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop I14

Chuyển lại công cụ Pen Tools bằng nút P và nhấn chuột phải vào đường uốn lượn đã vẽ, chọn Stroke Path.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop I15

Tại hộp thoại Stroke Path chọn Brush và đánh dấu vào ô Simulate Pressure sau đó nhấn OK.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop I16

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop I17

Tiếp tục vào menu Layer > Layer Style > Blending Options. Cũng bật hiệu ứng ở 3 ô Drop Shadow, Outer Glow Color Overlay. Tất cả cũng thiết lấu thông số như đối với layer chữ ở trên.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop I18

Đến đây có lẽ đã khá ổn cho phần chữ và vệt sáng, nhưng màu của tấm hình có vẻ vẫn còn chói và hơi thiếu màu sắc. Hãy làm tiếp các bước dưới đây để tối ưu hiệu ứng chữ phát sáng này.

Tiếp tục tạo một layer mới nằm trên cùng, sử dụng công cụ Gradient Tools vẽ một hình tròn từ xanh da trời đến trắng như hình.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 9b4i19

Chuyển chế độ hòa trộn của layer này thành Color và giảm Opacity xuống còn 20%.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop I20

Tạo tiếp một layer mới sử dụng công cụ Gradient Tools vẽ một vùng chuyển từ xanh da trời sang trong suốt.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop I21

Kéo tiếp một hình tròn ở góc trên của tấm hình.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop I22

Chuyển chế độ hòa trộn của layer đó thành Color Opacity còn khoảng 60%.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop I23

Làm tương tự với một layer khác nhưng sử dụng mầu tím (#da01c8) và kéo một vùng ở góc dưới, đổi chế độ hòa trộn là Color Opacity cũng khoảng 50 đến 60 %. Bạn sẽ thu được hình sau.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop I24

Tiếp tục tạo thêm một Layer nữa nằm trên cùng, sử dụng công cụ Brush (B) Hardness 100% và chấm một vài điểm với các kích thước khác nhau trên hình và cũng sử vào menu Layer > Layer Style > Blending Options, rồi bật 3 hiệu ứng với 3 thiết đặt y hệt với chữ và vệt sáng, ta được hình ảnh cuối cùng của hiệu ứng.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop I25

Theo: GameK

descriptionTổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop EmptyRe: Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop

more_horiz
Bài 3: Kinh nghiệm để tăng tốc làm việc


Phần mềm Adobe Photoshop trong suốt bao năm qua vẫn luôn giữ được vị thế số 1 của mình trong danh sách những phần mềm chỉnh sửa ảnh tốt nhất thế giới. Vì thế không có gì là lạ khi ai ai cũng sử dụng Photoshop để xử lí ảnh. Công việc chỉnh sửa ảnh mất cũng khá là nhiều thời gian vì vậy bài viết này sẽ gợi ý một số mẹo có thể giúp bạn rút ngắn lại khoảng thời gian đó. Phần mềm áp dụng ở đây là Adobe Photoshop CS5 Extended.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 20100412pic1


Học thuộc tổ hợp phím tắt

Điều đầu tiên và cũng là điều quan trọng nhất, đó là bạn học tạo thói quen học thuộc các phím tắt. Việc ghi nhớ các phím tắt chỉ mất vài phút nhưng có thể đảm bảo với bạn rằng nó sẽ giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều giờ làm việc. Những người dùng PTS chuyên nghiệp luôn biết cách kết hợp giữa chuột và bàn phím, đôi khi là cả bảng vẽ điện tử. Sau đây là một số tổ hợp phím quan trọng.

Ctrl + A: Chọn tất cả
Ctrl + Shift + I: Chọn vùng ngược lại với vùng đã chọn trước đó
Ctrl + C: Copy vùng đã chọn
Ctrl + X: Cắt vùng đã chọn
Ctrl + V: Paste vùng đã chọn
Ctrl + D: Hủy lựa chọn
Ctrl + E: Ghép các lớp Layer đã chọn lại với nhau
Ctrl + N: Tạo file mới
Ctrl + O: Mở file mới
Ctrl + S: Lưu file
Ctrl + Alt + S: Lưu file dưới dạng mới
Ctrl + Z: Quay trở lại trạng thái trước đó 1 lần. Ctrl + Z lần nữa để trở về trạng thái hiện tại (Ước gì trong đời chúng ta cũng có thể Ctrl + Z)
Ctrl + Alt + Z: Quay trở lại trạng thái trước đó mà không bị giới hạn
Ctrl + Shift + Z: Trái ngược với Ctrl + Alt + Z
Atl + Backspace: Fill layer bằng màu Foreground đã chọn trước đó
Ctrl + T: Vào chế độ Free Transform
Ctrl + J: Nhân đôi layer đã chọn
Ctrl + Shift + N: Tạo Layer mới
Alt + Ctrl + I: Mở cửa sổ chỉnh kích thước ảnh


Những tổ hợp phím trên tuy không phải là tất cả nhưng chúng lại thực sự là những tổ hợp rất quan trọng vì thế bạn đọc hãy cố gắng ghi nhớ chúng lại. Các bạn hãy tin mình đi và sẽ không phải hối tiếc vì điều đó đâu.

Tự tạo phím tắt cho bản thân

Có thể do đã hết chỗ để lưu phím tắt nên hãng Adobe đã phải “hy sinh” một số tính năng. Tùy theo cách làm việc và nhu cầu của mỗi người, bạn hãy tự tạo ra 1 tổ hợp phím tắt cho riêng mình. Ví dụ như tính năng Place ảnh, nó là tính năng đặt 1 file ảnh vào file đang làm việc của bạn. Tính năng đó rất quan trọng nhưng lại không có phím tắt, vậy phải làm sao? Rất đơn giản.

Bạn hãy vào Edit, Keyboard Shortcuts. Cửa sổ sẽ hiện ra và hãy chỉnh sửa phím tắt theo ý thích của bạn. Trong trường hợp của mình thì mình để Place là Ctrl + W do trước đó Ctrl + W là phím tắt của 1 tính năng mà mình không hề dùng. Nếu muốn trở lại như ban đầu thì bạn hãy chọn Photoshop Defaults trong ô Set.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 20100412shortcut

Tô màu cho menu

Mẹo này thực sự rất thú vị và mình ước gì đã thực hiện điều này trước đó. Các thanh menu của PTS có màu ghi trông rất nhạt và không có gì nổi bật. Chính vì thế mỗi lần tìm menu mà bạn hay dùng nhất sẽ mất khoảng vài giây. Với tính năng tô màu menu, bạn sẽ chẳng mất thêm một giây nào cả. Cách làm như sau: Vào Edit, chọn Menu, chọn menu bạn muốn tô màu rồi chọn màu ở Color. Việc menu được tô màu sẽ làm nổi bật nó lên, vì thế bạn sẽ để ý tới nó hơn.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 20100412color

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 20100412color1

Hiện thị to hơn tính năng Font preview

Đối với những ai sở hữu màn hình lớn thường hay gặp vấn đề là phần hiện thị trước font chữ rất là bé. Mỗi lần tìm là bạn lại phải căng mắt ra tìm và rất lâu. Cách khắc phục vấn đề này rất đơn giản. Bạn hãy vào Edit, Preferences và General. Một cửa sổ sẽ hiện ra, bạn hãy chọn Type, rồi ở Font Preview Size hãy chọn kích thước hiện thị phù hợp với bạn nhất.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 20100412font

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 20100412font1

Thay đổi kích thước Brush

Khi đang chọn công cụ Brush, thay vì nhấn phải và chọn kích thước của Brush, bạn hãy ấn 2 nút { và } để thay đổi. Bạn hãy nhớ tắt font tiếng việt trong Unikey hoặc Vietkey đi vì khi bật lên bạn sẽ không thể ấn 2 nút đó.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 20100412brush

Chọn nhanh Blending mode

Bạn thường chọn Blending mode như nào? Ấn vào ô rồi chọn đúng không? Có cách còn nhanh hơn thế nhiều. Khi đang chọn 1 layer, hãy ấn Shift + hoặc Shift -. Quả thật là tuyệt vời đúng không?

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 20100412blend

Chỉnh nhanh Opacity của Layer

Bạn thường chỉnh nhanh Opacity của 1 layer bằng cách di chuột ở Opacity đúng không? Có một cách khác để thực hiện điều đó, bạn hãy nhấn từ số từ 1-10 để chọn Opacity. Mỗi 1 đơn vị tương ứng với 10%, nếu bạn ấn nhanh sẽ ra chính xác số % đó ví dụ như ấn 2 rồi 3 sẽ ra 23% Opacity của layer. Bạn hãy chú ý là đừng chọn công cụ Brush nếu không bạn phá nát bàn phím ra cũng không thể chọn được Opacity.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 20100412opacity

Cuối cùng là…

Học tiếp các phím tắt. Đây là các phím tắt chứ không phải tổ hợp phím tắt. Điều này rất là quan trọng vì chúng là phím tắt cho các công cụ chính của Photoshop. Ví dụ như B cho công cụ Brush, E cho công cụ Eraser, T cho công cụ Text… Bạn có thể tự tham khảo thêm các phím tắt bằng cách di chuột lên các công cụ ở bên trái màn hình.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 20100412tool

Chúc bạn làm việc với Photoshop thành công hơn với những lời khuyên trên.

Link Bài 2:
- Doc: [You must be registered and logged in to see this link.]
- DocX: [You must be registered and logged in to see this link.]
Link Bài 3:
- Doc: [You must be registered and logged in to see this link.]
- DocX: [You must be registered and logged in to see this link.]

Theo: GameK

descriptionTổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop EmptyRe: Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop

more_horiz
Bài 4: Làm thiệp Xuân


Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 40187529_181044sm
Mùa Xuân không thể thiếu những cánh thiệp chúc những điều may mắn. Chỉ vài bước đơn giản với chương trình đồ họa Adobe Photoshop, bạn sẽ có được tấm thiệp xinh xắn tặng bạn bè và người thân nhân ngày Tết.
1. Tạo một tài liệu mới, cỡ 800x600, sau đó dùng Paint bucket tool đổ màu đỏ (mã màu ff0000) vào layer đầu tiên.

2. Để tạo giấy viết chữ, bạn tạo một layer mới (Ctrl + Shift + N), trên layer này, bạn dùng marquee tool vẽ một vùng chọn hình vuông, đổ màu vàng vào trong lòng vùng chọn đó (mã màu feff00). Sau đó vào Edit/Stroke/ chọn Width = 4, màu đen, location = Inside và ấn OK. Rồi click chuột phải, chọn free transform, sau đó xoay hình vuông này đi một góc 45 độ. Duplicate hình vuông này thêm 3 lần và sắp xếp theo thứ tự như hình dưới:

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 40187529_181038sm

3. Với cách làm tương tự, ta có thể vẽ được chùm pháo (mã màu hồng: ed46a0), để chùm pháo được thật, bạn nên sắp xếp 2 hàng pháo so le và lệch nhau một chút. Ngoài ra có thể đổ bóng cho chùm pháo bằng cách click phải, chọn blending options, click vào tab Drop Shadow với các giá trị: Distance: 5px, Spead: 0px, Size: 5px, và Inner Shadow với các giá trị: Distance: 3px, Spead: 0px, Size: 9px. Ta được hình dưới đây:

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 40187529_181039sm

4. Tiếp theo bạn sẽ vẽ cành hoa mai. Nếu các bạn không thành thạo dùng pentool để vẽ hoa được đẹp, thì cách đơn giản hơn là dùng các shape có sẵn của Photoshop. Trên layer mới, ta chọn Custom Shape tool, chọn shape có tên là Blod 2, vẽ một cánh hoa màu vàng (mã màu feff00), sau đó vẽ thêm một cánh hoa màu đỏ (mã màu ff0000) đè lên trên cánh hoa màu vàng, merge 2 layer này với nhau ta sẽ có một bông hoa mai cách điệu một cách đơn giản như hình sau

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 40187529_181040sm

5. Để vẽ cành cho hoa mai, ta tạo một layer mới dưới layer chứa bông hoa, chọn màu nâu (mã màu: 711616) dùng pentool vẽ thành cành cho hoa mai, nếu các bạn không dùng pentool thành thạo, có thể vẽ bằng polygonal lasso tool nhưng nét sẽ cứng hơn, để cành cây được thật hơn ta đổ bóng cho cành như hình dưới

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 40187529_181041sm

6. Để tạo thành cả cây mai, ta nhân đôi nhiều lần các bông hoa mai, dùng free transform để làm cho các bông hoa mau to nhỏ khác nhau và xoay theo các hướng khác nhau, tránh sự lặp đi lặp lại nhàm chán, sau đó sắp xếp các bông hoa trên hình sao cho hợp lý. Bằng cách tương tự ta có thể tạo ra nhiều cành mai hơn, như hình dưới:

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 40187529_181042sm


7. Để hoàn thiện tấm thiệp, ta dùng type tool để gõ phần text lên dây giấy viết màu vàng và trang trí thêm tùy theo ý muốn.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 40187529_181043sm

Vậy là hoàn tất các thao tác để làm một tấm thiệp Xuân tặng bạn bè ngày Tết. Một tấm thiệp tự làm lúc nào cũng thật ý nghĩa.

Link:
- Doc: [You must be registered and logged in to see this link.]
- DocX: [You must be registered and logged in to see this link.]

Theo: Việt Báo

descriptionTổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop EmptyRe: Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop

more_horiz

Bài 5: Tạo hiệu ứng chữ lửa

Đúng như tiêu đề, bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tạo ra hiệu ứng chữ bốc cháy với Photoshop cực kỳ đơn giản. Trước tiên tạo một file mới với kích thước 500 x 500 pixel rồi sau đó đổ màu đen cho layer nền.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop L1

Dùng công cụ Type Tool (T) viết một chữ cái tùy ý lên nền đen.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop L2

Tiếp đến, di chuyển tới Layer > Layer Style > Blending Options. Tại đây, bạn đánh dấu vào 4 mục làOuter Glow, Inner Glow, Satin Color Overlay với tùy chọn từng mục như sau:

Outer Glow: Sử dụng màu #f40000.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop L3

Inner Glow: Sử dụng màu #e5c23b.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop L4

Satin: Sử dụng màu #872d0f.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop L5

Color Overlay: Sử dụng màu #cd7e2e.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop L6

Sau khi chỉnh sửa hiệu ứng trong Blending Options, các bạn sẽ thu được kết quả như hình dưới đây.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop L7

Để chữ trông thật hơn khi cháy, các bạn nên làm cho chữ méo mó đi một chút bằng cách click chuột phải vào layer chữ chọn Rasterize Type để biến layer chữ thành một layer bình thường.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop L8

Tiếp tục vào menu Filter > Lyquify hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl + Shift + X.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop L9

Dùng công cụ Forward Warp Tool và kéo nhẹ để chữ hơi méo mó một chút.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop L10

Tiếp theo là công đoạn áp ngọn lửa vào chữ, các bạn tải hình ảnh ngọn lửa tại đây và mở nó ở một mục mới.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Lua

Trên bức hình ngọn lửa vừa tải xuống, các bạn chọn sang mục Chanels cạnh mục Layers.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop L11

Giữ phím Ctrl và click vào hình ảnh thu nhỏ trên kênh Green để lấy những vùng sáng của ngọn lửa như hình.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop L12

Copy vùng vừa chọn của ngọn lửa rồi quay trở lại hình chữ đang làm. Nhấn Ctrl + V để dán vùng lửa được chọn lên hình như một layer mới.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop L13

Bước này cần sự tỉ mỉ khá cao, bạn cần sử dụng lệnh Tranform (phím tắt Ctrl + T) để phóng to hay thu nhỏ layer ngọn lửa nhằm lấy vùng lửa sáng nhất lấp vào vùng chữ.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop L14

Sử dụng tẩy với kích thước khoảng 15-16 pixels để tẩy bớt phần lửa nằm ngoài chữ sao cho không cắt vào hình ngọn lửa, gây mất độ chân thật của hình.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop L15

Nhân đôi phần chữ đã cắt ở trên để làm sáng thêm ngọn lửa bằng tổ hợp phím Ctrl + J. Sau đó, bôi đen cả hai layer lửa và nhấn Ctrl + E để nhập chúng lại thành một layer. Kết quả thu được sẽ sáng hơn ban đầu một chút

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop L16

Làm tương tự với phần còn lại của chữ G bằng cách nhân đôi layer lửa vừa tạo thành rồi dùng lệnhTranform để dịch chuyển đến ví trí khác của chữ. Xóa các vùng thừa rồi lại tiếp tục cho tới khi ngọn lửa phủ kín chữ.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop L17

Cuối cùng, nhập tất cả layer lửa sau khi đã phủ kín chữ thành một layer duy nhất rồi nhân đôi layer đó lên. Layer phía trên chuyển chế độ hòa trọn về Overlay, layer phía dưới chỉnh Opacity về khoảng 40%.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop L18

Làm tương tự cho các chữ cái khác nếu bạn muốn viết cả một dòng hoàn chỉnh

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop L19

Để trang trí thêm cho hiệu ứng, các bạn hãy sử dụng ảnh Stock ở đây rồi căn chỉnh cho dòng chữ vào chính giữa vùng tối của hình.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop L20

Nhân đôi layer nền vừa tạo. Chọn cho layer trên chế độ hòa trộn là Overlay rồi giảm Opacity xuống khoảng 60%.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop L21

Giữ phím Ctrl và chỉ vào layer chữ để lấy vùng chọn của layer. Vào menu Select > Modify > Expandvà chọn giá trị khoảng 5 – 10 Pixel.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop L22

Tạo một layer mới bằng tổ hợp phím Ctrl + Shift + N rồi đổ màu đen cho vùng chữ vừa chọn trên layer mới, bấm Ctrl + D để bỏ vùng chọn.

Sử dụng lênh Tranform (Ctrl + T) rồi giữ Ctrl kéo nghiêng vùng chữ đi một chút.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop L23

Đẩy layer này xuống dưới layer chữ lửa và vào menu Filter > Blur > Gaussian blur để làm mờ nó đi. Và đây là kết quả cuối cùng.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop L24

Link:
- Doc: [You must be registered and logged in to see this link.]
- DocX: [You must be registered and logged in to see this link.]

Theo: PC World

descriptionTổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop EmptyRe: Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop

more_horiz
Bài 6: Chuyển ảnh thành tranh vẽ bằng viết chì
Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn các bạn cách chuyển ảnh thành tranh vẽ bằng viết chì. Chỉ với vài bước làm photoshop đơn giản, các bạn có thể tạo cho mình những bức ảnh độc đáo

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Vietchi1

Bước 01:

+ Tạo 1 lớp Hue/Saturation adjiustment layer và giảm xuống mức thấp nhất để hình chuyển về trắng đen.
+ Tạo thêm lớp Brightness/Contract và chỉnh thông số như hình:

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Vietchi2

Bước 02:

+ Nhấn Ctrl + Shift + Alt + E để merge các bước thành 1 layer. Ctrl+J để duplicate layer này lên, set blend mode là color dogle. Ctrl+I để invert thành màu đen như hình.

+ Ở bước này, sau khi invert, các bạn sẽ thấy một màu trắng xóa nhưng đừng lo, các bạn mở Fillter / BLur / Gaussian blur và kéo thanh trượt lên cho tới khi thấy giống thì được.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Vietchi3

Bước 03:

+ Merge Visible ( Ctrl+Shift+Alt+E ) , sau đó vào Filter/Artistic/color pencil. Thông số như hình dưới.
Add layer mask và dùng brush với Opacity khoảng 35%, tô nhẹ lên layer mask.

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Vietchi4

Bước 04:

+ Merge visible ( Ctrl+Shift+Alt+E ), vào Filter/Noise/Add noise theo thông số của hình

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Vietchi5

+ Vậy là xong, ở đây chỉ tạm dừng ở mức ý tưởng.Sau đây là tác phẩm :

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Vietchi6

Link:
- Doc: [You must be registered and logged in to see this link.]
- DocX: [You must be registered and logged in to see this link.]

Theo: ThuVien - IT.Net

descriptionTổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop EmptyRe: Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop

more_horiz
Bài 7: Hiệu ứng chữ Ocean


Bước 01:
- Mở file mới Ctrl + N - size 800*400
- Bạn có thể sử dụng bất kỳ font nào cho tuts này, ở đây tôi sử dụng font sea dreams (có thể download tại [You must be registered and logged in to see this link.] )
- Tô màu đen cho background

Bước 02:
- Dùng công cụ type (hoặc nhấn phím T) gõ chữ "Ocean Text"
- Ctrl + T để chỉnh size chữ tùy ý. Ở đây tôi sử dụng font size: 100pt : (Hình 01)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 18112010_textocean1

Hình 01

Bước 03:
- Tạo layer mới (trên layer text) đặt tên layer là shadow
- Ctrl + Click chuột trái trên layer text để tạo vùng chọn : (Hình 02)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 18112010_textocean2

Hình 02

- Nhấn phím D chuyển background và foreground về màu mặc định
- Vào menu Filter -> Render -> Cloud tạo hiệu ứng mây ( bạn có thể Ctrl + F cho đến khi lựa chọn được hiệu ứng vừa ý)
- Ctrl + D xóa vùng chọn

Bước 04:
- Chuyển chế độ màu Menu Image > Mode > Lab (Don’t Pattern) : (Hình 03)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 18112010_textocean3

Hình 3

+ Channel : (Hình 04)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 18112010_textocean4

Hình 04

- Vào menu Fillter > Sharpen > Smart sharpen : chọn thông số như trong hình : (Hình 05)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 18112010_textocean5


Hình 05

Bước 05:
- Chọn lại chế độ màu RGB: Image > Mode > RGB Color ( Don’t Pattern)
- Tạo layer mới với tên "Ocean color", Blending OptionColor Dodge
- Fill màu background theo thông số #02689c cho layer vừa tạo
- Sử dụng Dodge tool Burn tool để tạo độ sáng tối cho chữ.
- Dodge setting : (Hình 06)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 18112010_textocean6

Hình 06

- Burn setting : (Hình 07)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 18112010_textocean7

Hình 07

Bước 06:
- Bây giờ chúng ta cần thêm hiệu ứng cho text.
- Tạo layer mới gọi là "cloud"
- Sử dụng công cụ Lasso tạo vùng chọn và nhấn Ctrl + Alt + D cho Feather = 20 px
- Tô màu background cho vùng chọn
- Vào menu Filter > Differences Cloud : (Hình 08)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 18112010_textocean8

Hình 08

- Dupplicate layer cloud tên ’cloud copy’
- New layer mới trên layer ’cloud’ dưới layer ’cloud copy’, fill màu đen cho layer, đặt tên là ’fiber’ và tạo ’clipping mask’ với layer ’cloud’ (hoặc nhấn Alt + click giữa 2 layer)
- Menu Filter > Render > Fiber chỉnh theo thông số : (Hình 09)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 18112010_textocean9

Hình 09

- Sau đó vào menu Filter > Blur > Motion blur : (Hình 10)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 18112010_textocean10

Hình 10


- Menu Filter > Distort > Ocean Riple tạo hiệu ứng : (Hình 11)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 18112010_textocean11

Hình 11

- Kết quả của bước 6 : (Hình 12)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 18112010_textocean12

Hình 12

Bước 07:
- Ẩn các layer Cloud, Cloud copy, Fiber,
- Chọn layer Text với Blending Option : (Hình 13 & 14 & 15)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 18112010_textocean13

Hình 13

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 18112010_textocean14

Hình 14

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 18112010_textocean15

Hình 15

Bước 08:
- Hiện các layer trên layer text
- Tạo clipping mask layer Ocean color với layer shade
- Dupplicate layer cloud 1 lần nữa, di chuyển lên đầu chuyển Blending Mode : Overlay
- Sau đây là kết quả của bước 8 : (Hình 16)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 18112010_textocean16

Hình 16

Bước 09:
- Đứng trên layer trên cùng, nhấn Ctrl + Alt + Shift + E (merge các layer lại), blending mode Soft Light – Opacity: 90% - Fill: 80%
- Vào menu Filter > Distort > Ocean ripple: Ripple size = 3; Ripple magnitude = 6
- Ctrl + F 2 lần.
- Và đây là kết quả cuối cùng : (Hình 17)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 18112010_textocean17

- Hy vọng các bạn thích Tuts này, các bạn có thể sử dụng thông số của các hiệu ứng tùy ý theo thẩm mỹ và sở thích
- Chúc các bạn thành công.

Theo: Thư Viện IT

descriptionTổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop EmptyRe: Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop

more_horiz
Bài 8: Biến một bức hình thành tranh màu nước


Bài viết này tôi sẽ hướng dẫn các bạn tạo một Tut tranh màu nước chỉ với 3 bước đơn giản....

- Stock : (Hình 01)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 3buocmaunuoc1

Hình 01

- Bấm vào Filter --> Artistic --> Dry Brush ---> Thiết lập thông số như hình : (Hình 02)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 3buocmaunuoc2

Hình 02

- Chúng ta có : (Hình 03)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 3buocmaunuoc3

Hình 03


- Vào Filter --> Blur --> Surface Blur --> chỉnh thông số như hình : (Hình 04)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 3buocmaunuoc4

Hình 04


- Ta được kết quả như hình : (Hình 05)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 3buocmaunuoc5

Hình 05


- Cuối cùng ta làm nét cạnh bức hình . Vào Filter---> Brush strokes ---> Angled strokes---> chỉnh thông số như hình : (Hình 06)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 3buocmaunuoc6

Hình 06


- Kết quả cuối cùng : (Hình 07)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop 3buocmaunuoc7

Hình 07

- Chúc các bạn thực hiện thành công

Theo: Thư Viện IT

descriptionTổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop EmptyRe: Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop

more_horiz
Bài 9: Tạo mắt hai mí

Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn các bạn cách sửa mắt một mí thành mắt 2 mí
Bước 01 :
+ Mở File Ảnh Begin > Phím F7 > Ctrl+J : (Hình 01)


Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Mat2mi1
Hình 01

Bước 02 :
+ Ctrl + để phóng to lên
+ Giữ Phím Space Bar , hiện ra Bàn tay , rê di chuyển đôi mắt ở giữa màn hình dễ thao tác .

Bước 03 :
- Cách tạo mi mắt phải
+ Chọn Pen Tool . Chấm 1 điểm tại đầu mắt , đồng thời rê lên trên : (Hình 02)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Mat2mi2
Hình 02

+ Chấm 1 điểm cuối mắt , lập tức được nối với điểm đầu bằng đường cong PATH , đồng thời rê xuống dưới để tạo Path làm mí mắt trên: (Hình 03)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Mat2mi3
Hình 03

Bước 04 :
+ Nhấp Nút Create a New Layer > Phím D để có Foreground màu đen và Background màu trắng > Chọn Brush Tool với tùy chọn là : Master Diameter 1 px – Hardness 85% : (Hình 04)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Mat2mi4
Hình 04

Bước 05 :
+ Menu Window > Paths > Nhấp Đúp lên chữ Work Path , gỏ :mimat .Ok : (Hình 05)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Mat2mi5
Hình 05

Bước 06 :
+ Bảng Path : Nhấp Phải lên chữ mimat > Chọn Stroke Path : (Hình 06)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Mat2mi6
Hình 06

Bước 07 :
+ Bảng Stroke Path hiện ra , trong mục Tool chọn Brush > Ok: (Hình 07)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Mat2mi7
Hình 07

+ Lập tức đường cong giờ đây đã được tô đậm : (Hình 08)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Mat2mi8
Hình 08

Bước 08 :
+ Trong Tab Layers chọn Layers > Nhấn Ctrl+H để dấu tạm đường Path > Chế độ màu chọn Overlay cho Layer 2 > Giảm Opacity còn 35%: (Hình 09)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Mat2mi9
Hình 09

Bước 09 :
+ Để cho mi mắt vừa tạo có thêm chiều sâu tự nhiên : Nhấp Nút Add a Layer Style > Bevel and Emboss , chọn Depth 200% - Direction Down Ok : (Hình 10)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Mat2mi10
Hình 10

Bước 10 :
+ Ctrl + H > Chọn Move Tool dời chỉnh mi mắt vào vị trí thích hợp . Kết quả : (Hình 11)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Mat2mi11
Hình 11

Bước 11 :
- Tạo mi mắt trái : Có 2 cách .
+ Cách thứ 1 :Vào Menu của Tab Layers > Flatten Image để còn lại 1 Layer rồi tiến hành tuần tự các bước trên.
+ Cách Thứ 2 : Chọn Move Tool > Giữ Phím Alt > Rê mí mắt Phải qua Trái > Ctrl+T > Giữ Phím Shift , rê các nút chỉnh mí mắt cong thích hợp với mắt Trái > Enter : (Hình 12)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Mat2mi12
Hình 12

+ Menu Tab Layers > Flatten Image . Kết quả : (Hình 13)

Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop Mat2mi13
Hình 13

- Chúc các bạn thực hiện thành công .

Link Bài 7:
- Doc: [You must be registered and logged in to see this link.]
- DocX: [You must be registered and logged in to see this link.]
Link Bài 8:
- Doc: [You must be registered and logged in to see this link.]
- DocX: [You must be registered and logged in to see this link.]
Link Bài 9:
- Doc: [You must be registered and logged in to see this link.]
- DocX: [You must be registered and logged in to see this link.]

[B]Theo: Thư Viện IT[/B

descriptionTổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop EmptyRe: Tổng hợp hướng dẫn sử dụng Photoshop

more_horiz
privacy_tip Permissions in this forum:
You cannot reply to topics in this forum
power_settings_newLogin to reply