C5ZONE
CHÀO MỪNG BẠN ĐÃ GHÉ THĂM DIỄN ĐÀN C5Zone


Bạn nên đăng nhập hoặc đăng ký thì mới xem được những nội dung chính của DIỄN ĐÀN. Việc đăng nhập hoặc đăng ký làm thành viên không tốn phí gì đâu. bạn yên tâm.
Bạn cũng có thể cứ làm khách vẫn xem được một phần nội dung của Diễn đàn, nhưng bị nhiều hạn chế hạn chế ở các chuyên mục như: không xem được ảnh, không nhìn thấy link ...

< /form>< /div>< /div>
C5ZONE
CHÀO MỪNG BẠN ĐÃ GHÉ THĂM DIỄN ĐÀN C5Zone


Bạn nên đăng nhập hoặc đăng ký thì mới xem được những nội dung chính của DIỄN ĐÀN. Việc đăng nhập hoặc đăng ký làm thành viên không tốn phí gì đâu. bạn yên tâm.
Bạn cũng có thể cứ làm khách vẫn xem được một phần nội dung của Diễn đàn, nhưng bị nhiều hạn chế hạn chế ở các chuyên mục như: không xem được ảnh, không nhìn thấy link ...

< /form>< /div>< /div>
C5ZONE
Would you like to react to this message? Create an account in a few clicks or log in to continue.

C5ZONELog in

We Share


description★★★[topic] tự học java từ căn bản đến nâng cao ★★★  Empty★★★[topic] tự học java từ căn bản đến nâng cao ★★★

more_horiz
Đầu tiên sẽ là tổng quan về java, theo mình học cái này để chúng ta hiểu
biết java nguồn gốc như thế nào, làm nền tảng để học và phát triển cái
mới

Mở đầu
Chương này sẽ cung cấp cho sinh viên các khái niệm, kiến thức
cơ bản liên quan đến việc lập trình ứng dụng bằng ngôn ngữ
Java như: lịch sử phát triển của java, các đặc điểm của java,
khái niệm máy ảo, cấu trúc của một chương trình đơn giản viết
bằng Java cũng như cách xây dựng, dịch và thực thi một
chương trình Java.


Một người thì làm sao mà được, cần sự giúp đỡ của toàn thể anh em C5Zone



Lịch sử chương trình java
Ngôn ngữ lập trình java ra đời và được các nhà nghiên cứu
của Công ty Sun Microsystem giới thiệu vào năm 1995. Sau khi
ra đời không lâu, ngôn ngữ lập trình này đã được sử dụng rộng
rãi và phổ biến đối với các lập trình viên chuyên nghiệp cũng
như các nhà phát triển phần mềm. Gần đây ngôn ngữ lập trình,
công nghệ java đã được đưa vào giảng dạy ở các cơ sở đào tạo
lập trình viên chuyên nghiệp. Một số trường đại học ở Việt
Nam dạy môn lập trình java như một chuyên đề tự chọn cho các
sinh viên công nghệ thông tin giai đoạn chuyên ngành.
Sau một thời gian tìm hiểu, làm việc và được tham gia giảng
dạy chuyên đề lập trình java cho lớp cử nhân tin học từ xa qua
mạng. Nhóm tác giả chúng tôi quyết định biên soạn cuốn giáo
trình này nhằm phục vụ công tác giảng dạy cũng như học tập
của sinh viên chuyên ngành công nghệ thông tin.
Nội dung giáo trình tập trung vào những kiến thức căn bản
nhất của lập trình java giúp người đọc bước đầu tiếp cập dễ
dàng với công nghệ mới này, và đây cũng chính là một bước
đệm để chúng ta trở thành “java shooter”. Một số vấn đề nâng
trong ngôn ngữ lập trình java như: javabean, thiết kết giao diện
dùng thư viện JFC(Java Foundation Class), lập trình mạng, lập
trình cơ sở dữ liệu bằng java, lập trình ứng dụng web dùng
J2EE (Java 2 Enterprise Edition), … sẽ được nói đến trong các
chuyên đề nâng cao.

description★★★[topic] tự học java từ căn bản đến nâng cao ★★★  EmptyChương trình Java đầu tiên

more_horiz
Tạo chương trình nguồn HelloWordApp
•Khởi động Notepad và gõ đoạn mã sau
/*Viết chương trình in dòng HelloWorld lên màn hình
Console*/
class HelloWorldApp{
public static void main(String[] args){
//In dong chu “HelloWorld”
System.out.println(“HelloWorld”);
}
}
Lưu lại với tên HelloWorldApp.java

Các công cụ lập trình như eclipse, netbean....(ko biết)
Mỗi ngôn ngữ lập trình đều có 1 tập từ khóa, người lập trình phải dùng
từ khóa đúng nghĩa mà người thiết kế lập trình đã tạo ra, nó được sử
dụng như để đặt tên biến,hàm.





★★★[topic] tự học java từ căn bản đến nâng cao ★★★  Rj82B
★★★[topic] tự học java từ căn bản đến nâng cao ★★★  IeOCD

description★★★[topic] tự học java từ căn bản đến nâng cao ★★★  EmptyBổ sung thêm Cấutrúcmột chươngtrìnhJava

more_horiz
•Xáclậpthôngtin môitrường
•Khaibáolớpđốitượng(Class)
•Cácthànhphần(Tokens):
–Địnhdanh
–Từkhóa/ từdựphòng
–Kýtựphâncách
–Nguyêndạng(Literals)
–Toántử


★★★[topic] tự học java từ căn bản đến nâng cao ★★★  T3ZJR

Kếtquả:
My first program in Java .
Cách truyền đối số trong dòng lênh
★★★[topic] tự học java từ căn bản đến nâng cao ★★★  BGNvt

description★★★[topic] tự học java từ căn bản đến nâng cao ★★★  Empty Các phần tử cơ bản của ngôn ngữ Java

more_horiz
Lớpvàphươngthức(Classes & Methods)
•Kiểudữliệu
•Biếnsố
•Toántử
•Cấutrúcđiềukhiển






LớptrongJava

Cúphápkhaibáolớp(Class)
class Classname{
var_data type variablename;
:
met_data type methodname(parameter_list)
:
}


Kiểudữliệucơ sở
•byte
•char
•boolean
•short
•int
•long
•float
•double

..............

description★★★[topic] tự học java từ căn bản đến nâng cao ★★★  EmptyCác kiểu dữ liệu cơ sở(Nắm Lý thuyết chút rồi làm bài tập)

more_horiz
★★★[topic] tự học java từ căn bản đến nâng cao ★★★  DMkvi

Khai báo và khởi tạo giá trị cho các biến kiểu nguyên:
int x = 0;
long y = 100;

Khai báo và khởi tạo giá trị cho các biến kiểu dấu chấm động:
float x = 100.0/7;
double y = 1.56E6;

Một số lưu ý đối với các phép toán trên số nguyên:
- Nếu hai toán hạng kiểu long thì kết quả là kiểu long.
Một trong hai toán hạng không phải kiểu long sẽ được
chuyển thành kiểu long trước khi thực hiện phép toán.
- Nếu hai toán hạng đầu không phải kiểu long thì phép
tính sẽ thực hiện với kiểu int.
- Các toán hạng kiểu byte hay short sẽ được chuyển sang
kiểu int trước khi thực hiện phép toán.
- Trong java không thể chuyển biến kiểu int và kiểu
boolean như trong ngôn ngữ C/C++.

Ví dụ: có đoạn chương trình như sau
boolean b = false;
if (b == 0)
{
System.out.println("Xin chao");
}
Lúc biên dịch đoạn chương trình trên trình dịch sẽ báo lỗi:
không được phép so sánh biến kiểu boolean với một giá trị kiểu int

Kiểu ký tự (char)
Kiểu ký tự trong ngôn ngữ lập trình java có kích thước là 2
bytes Như vậy kiểu char trong java có thể biểu diễn tất cả 216 = 65536
ký tự khác nhau.
Giá trị mặc định cho một biến kiểu char là null.

Kiểu luận lý (boolean)
- Kiểu boolean chỉ nhận 1 trong 2 giá trị: true hoặc false.
- Trong java kiểu boolean không thể chuyển thành kiểu
nguyên và ngược lại.
- Giá trị mặc định của kiểu boolean là false.
Hằng:
- Hằng là một giá trị bất biến trong chương trình
- Tên hằng được đặt theo qui ước giống như tên biến.
- Hằng số nguyên: trường hợp giá trị hằng ở dạng long ta
thêm vào cuối chuỗi số chữ “l” hay “L”. (ví dụ: 1L)
- Hằng số thực: truờng hợp giá trị hằng có kiểu float ta
thêm tiếp vĩ ngữ “f” hay “F”, còn kiểu số double thì ta
thêm tiếp vĩ ngữ “d” hay “D”.
- Hằng Boolean: java có 2 hằng boolean là true, false.
- Hằng ký tự: là một ký tự đơn nằm giữa nằm giữa 2 dấu
ngoặc đơn.
Ví dụ: ‘a’: hằng ký tự a

★★★[topic] tự học java từ căn bản đến nâng cao ★★★  LDmwuMột số hằng ký tự đặc biệt

description★★★[topic] tự học java từ căn bản đến nâng cao ★★★  Empty Lệnh, khối lệnh trong java

more_horiz
Các câu lệnh trong java kết thúc bằng một dấu chấm phẩy (★★★[topic] tự học java từ căn bản đến nâng cao ★★★  3

Một khối lệnh là đoạn chương trình gồm hai lệnh trở lên và
được bắt đầu bằng dấu mở ngoặc nhọn ({) và kết thúc bằng dấu
đóng ngoặc nhọc (}).
Bên trong một khối lệnh có thể chứa một hay nhiều lệnh
hoặc chứa các khối lệnh khác.


PHP Code:
{ // khối 1

{ // khối 2

lệnh 2.1

lệnh 2.2



} // kết thúc khối lệnh 2

lệnh 1.1

lệnh 1.2



} // kết thúc khối lệnh 1

{ // bắt đầu khối lệnh 3

// Các lệnh thuộc khối lệnh 3

//…

} // kết thúc thối lệnh 3

Toán tử và biểu thức:
★★★[topic] tự học java từ căn bản đến nâng cao ★★★  Xa56b

Toán tử quan hệ & logic:

★★★[topic] tự học java từ căn bản đến nâng cao ★★★  8jQTD

description★★★[topic] tự học java từ căn bản đến nâng cao ★★★  EmptyCác toán tử

more_horiz
Toán tử ép kiểu:

- Ép kiểu rộng (widening conversion): từ kiểu nhỏ sang
kiểu lớn (không mất mát thông tin)
- Ép kiểu hẹp (narrow conversion): từ kiểu lớn sang kiểu
nhỏ (có khả năng mất mát thông tin)
= (kiểu_dữ_liệu) ;
Ví dụ:
float fNum = 2.2;
int iCount = (int) fNum; // (iCount = 2);

Toán tử điều kiện:
Cú pháp: <điều kiện> ? : < biểu thức 2>
Nếu điều kiện đúng thì có giá trị, hay thực hiện ,
còn ngược lại là .
<điều kiện>: là một biểu thức logic
, : có thể là hai giá trị, hai biểu thức
hoặc hai hành động.
Ví dụ:
int x = 10;
int y = 20;
int Z = (x// Kết quả z = 30 do biểu thức (x < y) là đúng.

description★★★[topic] tự học java từ căn bản đến nâng cao ★★★  Empty Từng bước lập trình cơ bản với Android (phần 1.1)

more_horiz
Sau khi mình quan sát tất cả các topic thì
mình quyết định đăng bài này vào mục Java. Vì tất cả các ví dụ và hướng
dẫn dưới đây đều bằng ngôn ngữ Java. Đây là loạt bài hướng dẫn lập
trình Android căn bản. Chúng ta sẽ đi lần lượt qua từng bài để có thể
tìm hiểu được cách thức lập trình di động trên môi trường Android.

I.Hướng dẫn cài đặt Android với Eclipse:

Để lập trình với Android, bạn phải cài 1 IDE để có thể phát triển ứng
dụng 1 cách dễ dàng. Trong tất cả các bài hướng dẫn, môi trường để
phát triển ứng dụng là Eclipse Standard. Bạn có thể tải Eclipse tại địa
chỉ : http://adf.ly/64kuG


1.Download Android SDK:
Android SDK thực chất là tập hợp các công cụ và thư viện để phát triển các ứng dụng trên nền tảng hệ điều hành Android.

B1: Vào trang http://adf.ly/64l0c
để tải Android SDK Starter. Tùy thuộc vào hệ điều hành mà bạn chọn bản
Mac, Linux hay Window. Ở đây mình chọn tải bản cho Window.

★★★[topic] tự học java từ căn bản đến nâng cao ★★★  Tutorial_0.0.1

B2: Giải nén file zip bạn vừa tải về. Chạy SDK Setup.exe. Bạn có thể gặp thông báo lỗi Fetching https://dl-sl...
Failed to fetch... Close thông báo này lại. Tiếp theo cửa sổ Choose
Packages to Install xuất hiện. Nếu cửa sổ này trống rỗng -> Cancel.
-> Quay về cửa sổ Android SDK and AVD manager -> Chọn Setting, đánh dấu vào ô Force https://...
-> Chọn Available Packages

★★★[topic] tự học java từ căn bản đến nâng cao ★★★  Tutorial_0.0.2

B3: Đánh dấu các Packages bạn muốn tải: Documents chính là phần
Javadoc mô tả hoạt động của các phương thức và các lớp (phần này chắc
chắn không thể thiếu rồi), Sample là các đoạn code mẫu, SDK Platform ứng
với các phiên bản hệ điều hành (2.2 - API level 8, 2.1 - API level
7,...), và Google API để phát triển các phần mềm liên quan đến dịch vụ
của Google (như Google Map nếu bạn muốn lập trình liên quan đến GPS).
Các bạn có thể tải hết nếu thích, còn muốn tối ưu thì có thể đánh dấu
như mình (lưu ý USB drivers chỉ dành cho người sử dụng Windows và muốn
phát triển ứng dụng test bằng điện thoại thật).
-> Install Selected
-> Install
-> Cửa sổ Install hiện ra
-> Ngồi chờ (>_<)

★★★[topic] tự học java từ căn bản đến nâng cao ★★★  Tutorial_0.3

2.Tích hợp Android SDK vào Eclipse:

B1: Tải Eclipse nếu bạn chưa có. Mọi người có thể phân vân không biết
tải bản nào cho phù hợp, nhưng theo ý kiến của mình thì có thể dùng 1
trong 2 bản sau: Eclipse for Java Developers, hoặc Eclipse for Java and
Report Developers (mình dùng bản sau).

B2: Khởi chạy Eclipse, vào Help -> Install new softwares.
Chọn Add, gõ vào ô Name tên bạn muốn và Location gõ vào địa chỉ để tải về ADT:
HTML Code:

https://dl-ssl.google.com/android/eclipse/
hoặc
HTML Code:

http://dl-ssl.google.com/android/eclipse/
nếu https không hoạt động. Ngoài ra bạn cũng có thể tải thẳng ADT về máy theo link http://adf.ly/64l4d (bản mới nhất 0.9.7 ứng với Android 2.2), chọn Archive và browse tới file này (lưu ý không giải nén)
-> OK
-> Check vào phần dưới ô Name (sẽ hiện ra dòng Developer Tools).

★★★[topic] tự học java từ căn bản đến nâng cao ★★★  Tutorial_0.4

B3: Next, next, Accept, next,...Finish (như Install mọi chương trình bình thường).

B4: Eclipse -> Windows -> Preferences -> Android
Nhấn nút Browse và chỉnh đường dẫn tới thư mục của Android SDK bạn tải lúc trước.
-> Apply
-> OK

★★★[topic] tự học java từ căn bản đến nâng cao ★★★  Tutorial_0.5

3.Android Virtual Device (Emulator):

AVD là máy ảo cho developer phát triển ứng dụng. Để tạo 1 AVD bạn vào
Windows -> Android SDK and AVD Manager -> Virtual Devices chọn
New.
-> Cửa sổ Create new AVD hiện ra, bạn điền thông tin cho AVD bạn muốn:

Name: Tùy ý (nhưng chỉ được sử dụng các ký tự "a-z", "A-Z", ".-_", nghĩa là cả khoảng trắng cũng ko đc).

Target: Chọn phiên bản hệ điều hành bạn muốn (thường mình tạo một Android 1.6 và một Android 2.2 để test).

SD Card: gõ vào Size SD card ảo cho AVD, hoặc chỉnh tới file đã có sẵn.
Nhiều AVD có thể dùng chung 1 Sdcard (chỉ cần tạo lần đầu, các lần sau
chỉnh đường dẫn tới file đó).

Skin: có thể để Default (HVGA) hoặc chọn kích cỡ màn hình bạn muốn. Chỉ
cần quan tâm tới 3 option: HVGA (phân giải 320-480 như G1, G2,
i5700...), QVGA (240-320 như HTC Wildfire...), WVGA854 (480-854 như
Milestone, NexusOne...)
-> Create AVD.

★★★[topic] tự học java từ căn bản đến nâng cao ★★★  Tutorial_0.6

(Nguồn : vietandroid)

description★★★[topic] tự học java từ căn bản đến nâng cao ★★★  EmptyRe: ★★★[topic] tự học java từ căn bản đến nâng cao ★★★

more_horiz
privacy_tip Permissions in this forum:
You cannot reply to topics in this forum
power_settings_newLogin to reply