Chiều 26/7, trường ĐH Bách khoa Hà Nội công bố điểm thi vào trường năm 2011. Năm nay, trường có 3 thủ khoa đạt 29 điểm, ngoài ra 2 á khoa đạt 28,5 điểm.

Ba thủ khoa của trường cùng đạt 29 điểm là thí sinh Phạm Mạnh Trường, SBD 11774, Nguyễn Đức Quyền, SBD 8897 và Phạm Văn Đình, SBD 2658. Như vậy, tính đến thời điểm hiện tại cả nước đã có 13 thủ khoa đạt tổng điểm 29 (chưa tính điểm ưu tiên). Hiện tại, vẫn chưa có thí sinh đạt điểm tuyệt đối 30/30 như mùa tuyển sinh năm 2010.

Theo thống kê, trường ĐH Bách Khoa Hà Nội có 155 thí sinh có tổng điểm từ 26 điểm trở lên và hơn 1.000 thí sinh có tổng điểm từ 22,5 điểm trở lên. Ngoài ra, có 6076/11.260 thí sinh có tổng điểm từ 15 điểm trở lên

Theo ông Nguyễn Cảnh Lương, Phó Hiệu trưởng nhà trường cho biết: “Điểm thi của thí sinh năm nay vào trường cao hơn năm trước. Dự kiến điểm chuẩn của các nhóm ngành tăng từ 0,5 - 1 điểm. Trường sẽ công bố điểm chuẩn sau khi có điểm sàn của Bộ”.
ĐH BÁCH KHOA HN: Dự kiến điểm chuẩn tăng từ 0,5 - 1 điểm Images567162_diemchuan
Được biết, trường ĐH Bách khoa năm nay có 5.800 chỉ tiêu, trong đó 5.000 chỉ tiêu dành cho hệ ĐH và 800 chỉ tiêu cho hệ CĐ.

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội xét điểm chuẩn trúng tuyển theo khối thi và nhóm ngành. Khối A: 01-06, khối D1: nhóm 06-07. Nhóm ngành kinh tế - Quản lý có điểm chuẩn riêng cho khối A và D. Nhóm 07 thi khối D1 xét điểm tiếng Anh nhân hệ số 2.

Bên cạnh điểm chuẩn cho từng nhóm ngành, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội sẽ đưa ra điểm sàn cho mỗi khối thi. Thí sinh không đạt điểm chuẩn vào nhóm ngành đăng ký nhưng đạt điểm sàn của khối thi sẽ được xét tuyển vào một nhóm ngành hoặc chương trình có điểm chuẩn thấp hơn nếu thí sinh có nguyện vọng.

Thí sinh trúng tuyển vào ba nhóm ngành Cơ khí - Cơ điện tử - Nhiệt lạnh; Điện – Điện tử - Công nghệ thông tin - Toán tin; Hóa sinh – Thực phẩm - Môi trường sẽ được xếp ngành dựa trên nguyện vọng đăng ký và kết quả học tập năm thứ nhất (có xét đối tượng ưu tiên chính sách).

Thí sinh trúng tuyển vào ba nhóm ngành Dệt may - Vật liệu - Sư phạm kỹ thuật; Vật lý kỹ thuật – Kỹ thuật hạt nhân; Kinh tế quản lý sẽ được xếp ngành học hoàn toàn dựa theo nguyện vọng đăng ký.

Điểm chuẩn NV1 và NV2 của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2010 để các thí sinh và quý phụ huynh tham khảo
Các ngành đào tạo
Mã ngành
Khối thi
Điểm chuẩn NV1
- Cơ khí với các ngành: CN chế tạo máy, Cơ khí chính xác và quang học, Cơ điện tử, Cơ kĩ thuật, Hàn và CN kim loại, CN chế tạo các SP chất dẻo, Máy và tự động thuỷ khí, Động cơ đốt trong, Ôtô, Kĩ thuật hàng không, Kĩ thuật tàu thuỷ
100
A
18
- Công nghệ nhiệt-lạnh
120
A
- Điện với các ngành: Hệ thống điện, Thiết bị điện-điện tử, Tự động hóa XN công nghiệp, Điều khiển tự động, Kĩ thuật đo và Tin học công nghiệp
200
A
21
- Điện tử-viễn thông với các ngành: Kĩ thuật điện tử-viễn thông, Kĩ thuật điện tử-hàng không, Kĩ thuật điện tử-tin học, Kĩ thuật điện tử-y sinh
210
A
- Công nghệ thông tin với các ngành: Khoa học máy tính, Kĩ thuật máy tính, Hệ thống thông tin, Truyền thông và mạng máy tính, Công nghệ phần mềm
220
A
- Toán ứng dụng với các ngành: Toán -Tin, Hệ thống thông tin quản lý.
230
A
- Công nghệ hóa học với các ngành: CN Hữu cơ - Hoá dầu, CN Hợp chất cao phân tử, CN Điện hoá và Bảo vệ kim loại, CN Vật liệu silicát, CN Các hợp chất vô cơ và phân bón hoá học, Quá trình và thiết bị CNHH, Máy và thiết bị CN hoá chất - dầu khí, CN hoá dược, CN hoá giấy, CN In.
300
A
17
- Công nghệ môi trường
320
A
- Công nghệ sinh học (Công nghệ thực phẩm)
330
A
- Công nghệ dệt-may và thời trang với các ngành: CN dệt, CN may, CN nhuộm và hoàn tất dệt
340
A
16
- Khoa học và công nghệ vật liệu với các ngành: Kĩ thuật gang thép, Vật liệu kim loại màu và compozit, Vật liệu học, Xử lí nhiệt và bề mặt, Cơ học vật liệu và cán kim loại, Công nghệ và thiết bị gia công chất dẻo.
350
A
- Sư phạm kỹ thuật
360
A
- Vật lí kỹ thuật và Kĩ thuật hạt nhân
400
A
17
- Kinh tế và quản lý
500
A,D1
17
- Tiếng Anh (chuyên ngành Tiếng Anh khoa học kĩ thuật và công nghệ)
600
D1
24 (môn Tiếng Anh nhân hệ số 2)
Điểm chuẩn NV2:
Hệ đào tạo
Nhóm ngành
Số lượng dự kiến
Điểm chuẩn NV2
Cử nhân kỹ thuật/
Kỹ sư
03
Hoá-Sinh-Thực phẩm-Môi trường
150
18
04
Dệt May-Vật liệu-SP Kỹ thuật
100
16
05
Vật lý kỹ thuật-Kỹ thuật hạt nhân
50
17
Cử nhân công nghệ
CN1
Cơ khí-Cơ điện tử-Nhiệt lạnh
200
15
CN2
Điện-ĐK&Tự động hoá-Điện tử Viễn thông-Công nghệ thông tin
17,5
CN3
Hoá-Sinh-Thực phẩm
16
Cao đẳng kỹ thuật
C11
Cơ khí-Cơ điện tử
200
10
C20
Điện-ĐK&Tự động hoá
10
C21
Điện tử-Viễn thông
10,5
C22
Công nghệ thông tin
11,5
Chương trình hợp tác đào tạo quốc tế
ITP
Chi tiết xem tại trang Web: www.sie.vn

Theo Phạm Thịnh
VTCnews