Các thuật ngữ thường dùng khi sử dụng Android Android-for-wallpaper-8copy

Khi sử dụng một chiếc điện thoại android, hẳn là nhiều lần bạn đã nghe những từ như root, flash, cook, rom, brick... Hôm nay mình sẽ giới thiệu hầu hết những thuật ngữ phổ biến trong android để các bạn mới sử dụng tiện tham khảo. Bạn nào thấy còn thiếu gì thì bổ sung nhé.

A

Android: Tên hệ điều hành điện thoại di động được Google phát triển

APP: App viết tắt của "Application", ứng dụng/game giành cho máy android có đuôi .apk

ADB: Adb tools là công cụ thực hiện giao tiếp giữa máy tính và thiết bị andoid, sử dụng các lệnh adb/fastboot

A2SD+: là một ứng dụng mở rộng của phiên bản Froyo 2.2, giúp bạn cài đặt các ứng dụng trên thẻ SD. Ứng dụng này chỉ chạy được khi bạn đã phân vùng chiếc thẻ nhớ của bạn.Hầu hết các bản ROMS hiện nay của Android đều đã hỗ trợ chức năng này.

AOSP là viết tắt của từ Android Open Source Project, dịch nôm na là dự án mã nguồn mở Android. AOSP là một bản ROM cơ bản do Google cung cấp, mỗi một phiên bản mới của hệ điều hành do Google phát triển đều có một AOSP riêng, các hãng sản xuất điện thoại sẽ dựa trên AOSP Google cung cấp mang về tự phát triển thành những hệ điều hành mang bản sắc riêng dành cho mỗi dòng máy của mình. Bạn có thể dễ dàng nhận thấy điều này khi dùng thử 2 máy điện thoại cùng một phiên bản (ví dụ: Froyo) nhưng khác hãng sản xuất, bạn sẽ thấy giao diện và cách thức hoạt động của chúng có những điểm khác nhau. Điểm chung duy nhất của nó ở đây chỉ là nó cùng chung một AOSP do Google cung cấp.




B

Bootloader là chương trình khởi động hệ thông và hệ điều hành, được lập trình sẵn và cài đặt trên ROM. Một định nghĩa khác rộng hơn: đó là một đoạn mã được thực thi trước khi hệ điều hành bắt đầu chạy. Trên thiết bị Android, Bootloader thường bị khóa vì các nhà sản xuất muốn bạn sử dụng phiên bản của Android mà họ đã cung cấp. Với một Bootloader bị khóa trên điện thoại Android, các Custom Rom có thể không flash được.

BusyBox là một ứng dụng trên điện thoại của bạn mà nó sẽ cung cấp cho bạn quyền truy cập để bổ sung một số lệnh cơ bản của Linux / Unix. Bạn có thể cần cài đặt BusyBox để thực hiện một số tác vụ khi root máy, và một số ứng dụng khác yêu cầu phải root, vì vậy cài đặt BusyBox là cần thiết.

Brick: Brick máy là trạng thái máy không thể khởi động hoặc bị đứng ở màn hình khởi động.(trở thành cục chặn giấy).

Baseband là chương trình điều khiển tất cả những hoạt động liên quan đến khả năng liên lạc bằng sóng điện từ trên thiết bị android.




C

ClockworkMod Recovery: Tôi không biết phải định nghĩa thuật ngữ này như thế nào, nhưng bạn có thể nghĩ về chế độ Recovery của Android tương đương với chế độ BIOS trên máy tính. . Đó là một trình đơn khởi động được hiển thị, và nó cho phép bạn truy cập vào một số tính năng nhất định như backup ( Nandroid backup) và cài đặt Custom ROM. ClockworkMod là ứng dụng Recovery phổ biến nhất hiện này, và nó được cài đặt cùng với ứng dụng ROM Manager .

CyanogenMod, thường viết tắt là CM , là một phiên bản tùy biến của Cyanogen. CyanogenMod là Custom ROM phổ biến nhất cho Android - một nỗ lực của cả cộng đồng, và rất nhiều bản ROM khác đều dựa trên CyanogenMod.

Custom Recovery là Recovery được chỉnh sửa và thêm vào một số chức năng: sao lưu, phục hồi, cài đặt Custom Rom...

Compile: Compile có nghĩa là đóng gói 1 phần mềm android lại thành 1 file .apk để cài đặt sau khi đã decompile để chỉnh sửa.




D

Dalvik: Dalvik là tên của máy ảo (VM) trong Android, và nó là cơ sở cho việc chạy các ứng dụng (với các tập tin .apk mở rộng). Trước khi một ứng dụng Android được tung ra, chúng được convert sang định dang Dalvik Executable (. dex), được thiết kế để phù hợp với hệ thống bị hạn chế về bộ nhớ và tốc độ xử lý. Dalvik ban đầu được viết bởi Dan Bornstein, người đã đặt tên cho nó theo tên của ngôi làng Dalvik trong vùng Eyjafjörður của Iceland, nơi mà một số tổ tiên của ông sống tại đây.

Dalvik cache: Dalvik cache là một bộ nhớ cache đơn giản được sử dụng bởi Dalvik , và đó là kết quả của việc Dalvik làm tối ưu hóa các ứng dụng đang chạy. Một số ROM Android cho phép bạn di chuyển các bộ nhớ Dalvik cache vào thẻ SD của bạn, để giải phóng bộ nhớ trong của bạn.


Data2SD / D2EXT / D2SD: Nếu một ROM hỗ trợ data2SD , D2EXT , hoặc đơn giản chỉ là D2SD , có nghĩa là thư mục / data nằm trong bộ nhớ trong của điện thoại có thể được di chuyển đến thẻ nhớ của bạn. Đó là một điều tốt, bởi vì nó sẽ giải phóng bớt dung lượng trong bộ nhớ trong và để lại nhiều khoảng trống hơn cho các ứng dụng và trò chơi.

Deodexed: Đây có thể là thuật ngữ khó nhất để giải thích trong từ điển thuật ngữ root, nhưng tôi sẽ làm tốt nhất có thể để giải thích cho các bạn.
Khi ROM đã được deodexed , có nghĩa là các ứng dụng của nó đã được chuẩn bị để họ có thể được sửa đổi. Ứng dụng ROM Deodexed đã được đóng gói theo một cách nhất định. Các ứng dụng Android . APKs. , chứa tập tin .odex mà các nhà phát triển được cho là sử dụng để tiết kiệm khoảng trống bộ nhớ. Những tập tin .odex được trích xuất từ các gói ứng dụng và đưa vào thư mục //system trên điện thoại của bạn, để tăng tốc quá trình khởi động và để cho phép một phần của ứng dụng được cài load trước.

Decompile: Decompile có nghĩa là bung 1 file .apk ra để chỉnh sửa.




E

EXT2/3/4: Chúng ta đang nói đến phân vùng ext2 , ext3 và ext4 trên thẻ SD của bạn. EXT là hệ thống tập tin mở rộng của Linux có thể được sử dụng cho Android. Nhiều Custom ROM yêu cầu bạn phải có một ext3 hoặc ext4 phân vùng ext2 trên thẻ nhớ của bạn. Ext2 là loại cổ nhất của hệ thống tập tin mở rộng, và ext4 là mới nhất và ext3 hệ thống tập tin hiện đang là phổ biến nhất. Để sử dụng một trong các hệ thống tập tin, bạn cần tạo một phân vùng đặc biệt trên thẻ SD của bạn với Manager ROM hoặc GParted.

Vậy chính xác phân vùng là gì? Đó là một phần của một đĩa cứng hay thẻ SD trong trường hợp này, nó được tách ra từ các phần khác. Hãy suy nghĩ như là thẻ SD của bạn được chia thành hai phần có mục đích khác nhau.




F

Firmware: Trong lĩnh vực điện tử và máy tính firmware là một chương trình cố định để liên kết các phần cứng và phần mềm, nó cũng hay được gọi là phần sụn. Nó có cấu trúc khá nhỏ, liên kết chặt chẽ với phần cứng để kiểm soát mọi quá trình hoạt động của thiết bị điện tử.

Firmware android cũng vậy, nó là chương trình điều khiển phần cứng của thiết bị android, mọi người vẫn hiểu nó như là hệ điều hành. Firmware android quản lý, điều khiển thiết bị từ lúc khởi động thiết bị đến lúc thiết bị hoạt động, trong khi hoạt động,.. nó giám sát thiết bị bạn 24/7. Khi bạn gọi điện, nó quản lý các phần cứng liên quan phục vụ việc gọi điện của bạn,... bất kỳ mọi thao tác của bạn trên điện thoại firmware đều quản lý.

Stock Firmware là firmware gốc của một hãng sản xuất điện thoại phát triển cho một dòng điện thoại nào đó. Với Stock firmware thì bạn không thể chỉnh sửa được.


flash và Flashing: flash đơn giản là một động từ dùng để chỉ hành động cài đặt một custom ROM, hoặc một phần của firmwar, đơn giản chỉ có nghĩa là bạn cài đặt nó. Vì vậy, flashing là quá trình cài đặt phiên bản mới của hệ điều hành Android, hay một phần của nó . flash một ROM mới được thực hiện thông qua chế độ Recovery, thường là với ClockworkMod Recovery .

Fastboot: Đây là giao thức để flash các tập tin hệ thống vào máy android thông qua cổng USB và lệnh adb/fastboot




H

HBoot: HBOOT,SPL có trên máy HTC và Google Nexus giống như BIOS trên PC, SPL (Secondary Program Loader) là một dạng bootloader thứ cấp. S-ON/OFF: Security-ON/OFFHBoot được nạp ngay lập tức khi điện thoại của bạn được bật lên, và trách nhiệm chủ yếu của nó là kiểm tra phần cứng và khởi động phần mềm điện thoại. HBoot có thể được so sánh với BIOS trên máy tính.




I

IME: IME là viết tắt của Input Method Editor có nghĩa là "bàn phím ảo”.




K

Kernel: Kernel là thành phần trung tâm của hầu hết các hệ điều hành: đó là một cầu nối giữa các ứng dụng và thực hiện xử lý dữ liệu thực tế (data proccessing) ở cấp độ phần cứng. Các Kernel Linux ban đầu được tạo ra bởi huyền thoại máy tính người Phần Lan Linus Torvalds vào năm 1991. Android Kernel thường được tùy chỉnh, tối ưu hóa và sửa đổi cho nhiều mục đích khác nhau, chẳng hạn như over-clocking bộ vi xử lý hoặc kéo dài tuổi thọ pin. Custom ROM thường bao gồm một Kernel mới.




L

Launcher: là phần mềm thể hiện giao diện cho android. Một số hãng như HTC, Motorola, Samsung...có Launcher dành riêng cho máy của họ như: Htc Sense; Motoblur; TouchWiz..



M

MIUI ROM: MIUI là một phiên bản custom firmware 2,2 Froyo, của một nhóm lập trình người Trung Quốc, và nó đã gây nên một cú shock mạnh trong cộng đồng Android vào tháng Chín năm 2010. MIUI có những phần tốt nhất của Froyo, giao diện TouchWiz của Samsung và IOS, và biến đổi các yếu tố khác nhau thành một cái gì đó khá độc đáo. Rất nhiều developer đã phát hành phiên bản riêng của họ về MIUI, và có sẵn nhiều ROMS cho nhiều thiết bị khác nhau. Và nó có hẳn một diễn đàn riêng về MIUI trên trang chủ của nhóm.




N

NANDroid: NANDroid sẽ cho phép bất cứ ai có quyền root thực hiện sao lưu hoàn toàn hệ thống. Nó cho phép bạn tạo ra một bản sao lưu của tất cả thông tin trên điện thoại của bạn, và nó có thể được phục hồi sau này bất cứ khi nào bạn muốn.

NANDroid Backup: NANDroid Backup thường được thực hiện trước khi flash ROM mới, trong trường hợp có bất cứ điều gì sai, hoặc nếu bạn muốn quay trở lại thiết lập trước đó của bạn. NANDroid Backup được thực hiện trên chế độ Recovery, thường với ClockworkMod Recovery .




O

Odexed: Xem lại phần Deodex để biết thêm chi tiết.

OHA: Liên minh thiết bị cầm tay mở rộng, liên minh này được thành lập với mục đích phát triển các tiêu chuẩn mở cho thiết bị di động.

OEM: Viết tắt của Original Equipment Manufacturer trong tiếng Anh, nghĩa là nhà sản xuất thiết bị gốc



R

Rom: Rom hiểu nôm là là bộ cài hệ điều hành android, bên trong chứa các file hệ thống

Rom shipped - Stock Rom: là Rom gốc được các hãng phát hành theo máy.

Rom Cook - Custom Rom: là Rom do các lập trình viên tạo ra, đã root và thay đổi các thành phần trong rom, thay đổi giao diện và thêm nhiều chức năng khác mà ROM Stock không có.

RC1, RC2, v...v: Khi nói đến Android ROM, RC là viết tắt của từ Release Candidate . Đó là những phiên bản ROM thử nghiệm cuối cùng trước khi đưa ra chính thức, nó cũng được coi là bản Rom beta.

Recovery Mode: Như đã giải thích theo ClockworkMod , các chế độ Recovery là một menu mà bạn có thể khởi động vào cho phép bạn thực hiện sao lưu toàn bộ điện thoại của bạn ( Nandroid Backup), cài đặt Custom ROM và nhiều hơn nữa. ClockworkMod là một Recovery Mode rất phổ biến hiện nay , và bạn có thể có được nó thông qua ứng dụng quản lý ROM dưới đây.

ROM Manager: ROM Manager là một ứng dụng vô cùng phổ biến cho người dùng root, và nó cho phép bạn cài đặt ClockworkMod Recovery, cài đặt ROM từ thẻ SD của bạn, thực hiện sao lưu và thậm chí tải ROM mới..

Root: Nói một cách dễ hiểu thì “Root” có nghĩa là bạn sẽ được điều khiển hoàn toàn và chủ động những gì có trong chiếc điện thoại của bạn và những gì mà nhà cung cấp đã ẩn nó đi. Khi bạn “Root”, bạn chính thức là người chủ và kiểm soát hoàn toàn chiếc máy điện thoại của bạn. Hack root là thao tác giúp người dùng có quyền can thiệp vào hệ thống. Những máy đã root có thêm ứng dụng "Super user", một số phần mềm yêu cầu root (Terminal Emulator, Titanium Backup, Rom Manager ...).

Radio: Đây không phải là đài phát thanh bạn vẫn nghe trên sóng FM. Đây là Radio trên điện thoại của bạn để xử lý việc truyền thông tin, Radio có thể gửi và nhận được giọng nói và dữ liệu. flash (cài đặt) một Radio mới có thể cải thiện chất lượng cuộc gọi của bạn, và mang lại lợi ích khác. Một Radio được cài đặt thông qua chế độ Recovery, cũng giống như một ROM Android đầy đủ khác.

Radio Interface Layer (RIL): Android cung cấp một giao diện vô tuyến (RIL) giữa các dịch vụ điện thoại Android và Radio của phần cứng. Nhà phát triển và những người đam mê thưởng không hài lòng với mọi thứ của Android, và một số trong số họ đã sửa đổi các RIL để làm cho nó tốt hơn.

ROM Manager: ROM Manager là một ứng dụng vô cùng phổ biến cho người dùng root, và nó cho phép bạn cài đặt ClockworkMod Recovery, cài đặt ROM từ thẻ SD của bạn, thực hiện sao lưu và thậm chí tải ROM mới...





S

Status Bar: Thanh trạng thái ở màn hình Home, hiển thị các thông tin mạng, ngày giờ, phím tắt...




S-OFF : Trên Desire HTC và một số điện thoại Android HTC khác, HTC đã thực hiện một hình thức an ninh. "Nó được gọi là" @ secuflag , và nó theo dõi điện thoại của bạn đã flash NAND hoặc mở khóa chưa. S-ON (bảo mật mở) chế độ sẽ đọc và khóa phân vùng /system và /recovery của bạn lại, ngăn chặn bạn thực hiện những hành vi root Android.
Bạn có thể vô hiệu hóa các biện pháp an ninh này với S-OFF, mặc dù bạn có nguy cơ bị brick điện thoại.

SetCPU: Đây là một ứng dụng phổ biến cho việc ép xung bộ vi xử lý của điện thoại, làm cho nó nhanh hơn hoặc chậm hơn. Nó có thể đòi hỏi một Kernel đặc biệt để làm việc.

SuperUser: Android là một hệ điều hành dựa trên Linux, và trong Linux, có một thứ gọi là quyền root . Khi bạn root điện thoại Android của bạn, bạn sẽ có quyền root. Những superuser hay những người có quyền root là người chiếm vị trí admin của máy, và họ có quyền sửa đổi bất cứ thứ gì trên chiếc điện thoại của họ. SuperUser cũng là tên của một ứng dụng, cho phép bạn cấp hoặc từ chối quyền root đối các ứng dụng khác.




T

Terminal và Terminal Emulator: Terminal dịch ra tiếng Việt nghĩa là thiết bị đầu cuối. Nó là một chương trình dùng để điều khiển mọi hoạt động của máy tính bằng dòng lệnh. Nếu ai đã từng sử dụng hệ điều hành Windows của Microsoft sẽ thấy Terminal na ná như Command Prompt (gọi tắt là cmd) hay cũng giống như một môi trường DOS thu nhỏ. Và nó chủ yếu là hữu ích cho các lập trình viên và cho những người có quyền root. Ví dụ, gõ dòng lệnh sau trong Terminal Emulator khi a2sd được cài đặt sẽ chuyển Dalvik cache vào thẻ SD:

su (cho ứng dụng superuser có quyền truy cập)
a2sd cachesd (di chuyển Dalvik cache vào thẻ SD

Titanium Backup: Titanium Backup là công cụ sao lưu tốt nhất cho người dùng root, vì nó cho phép bạn sao lưu tất cả các ứng dụng của bạn cũng như dữ liệu của nó.



W


Widget: là các chương trình động hoạt động trực tiếp trên màn hình chủ (Desktop). Chúng có thể thực hiện vô số các chức năng.




Z

Zipaligned: Zipalign là một tiện ích tối ưu hóa một ứng dụng Android (APK.) được đóng gói. Nó cho phép Android tương tác với ứng dụng hiệu quả hơn, và khi làm như vậy, nó có khả năng để làm cho các ứng dụng và toàn bộ hệ thống Android nhanh hơn nhiều. Ứng dụng Zipaligned hoạt động nhanh hơn, và sử dụng ít bộ nhớ RAM.



Các thuật ngữ này cũng có nhiều từ được sử dụng cho các nền tảng khác, trong lĩnh vực công nghệ nói chung thường dùng chung rất nhiều từ.

Imi Aoto